Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Pymepharco |
Chuyên mục | Tim mạch |
Số đăng ký | VD-14521-11 |
Thuốc Zoamco-A được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Pymepharco. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị đồng thời với cả 2 thuốc amlodipin và atorvastatin.
Nội dung chính [Hiện]
Thuốc Zoamco-A là sự phối hợp của 2 thành phần: amlodipin và atorvastatin. Thành phần dược chất chính gồm có Amlodipin và atorvastatin. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định, …
Zoamco – A được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân được điều trị đồng thời với cả 2 thuốc amlodipin và atorvastatin.
Amlodipin: Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hoá như đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Atorvastatin: Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành: ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành, chỉ định atorvastatin nhằm:
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Giảm nguy cơ tử vong do tim mạch.
Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
Xơ vữa động mạch: ở những người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định atorvastatin nhằm:
Làm chậm tiến triển vữa xơ mạch vành.
Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Zoamco – A bao gồm những thành phần chính như là
Amlodipin besylat tương đương với amlodipin 5mg. Atorvastatin calci tương đương với atorvastatin 10mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose, Calci carbonat, Tinh bột tiền hồ hoá, Hydroxypropyl cellulose, Colloidal Silicon dioxyd, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethylcellulose, PEG 6000, Bột talc, Titan dioxyd.
Thuốc Zoamco – A cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống
Liều dùng của ZOAMCO-A phải tuỳ thuộc vào từng bệnh nhân dựa trên hiệu quả và sự dung nạp của mỗi thành phần thuốc trong điều trị cao huyết áp hay đau thắt ngực và bệnh cao lipid máu.
Amlodipin:
Atorvastatin:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Zoamco – A, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
Trước khi tiến hành điều trị với Zoamco – A nên kiểm soát tình trạng tăng cholesterol máu bằng cách thay đổi chế độ ăn, luyện tập thể dục và giảm cân ở người béo phì.
Làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
Những nghiên cứu trên động vật và trên người đã chứng minh có sự bất thường trên bào thai hoặc nguy cơ gặp phải những bất thường trên bào thai hoặc cả hai, và những rủi ro gặp phải khi sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai lớn hơn bất kỳ lợi ích nào đạt được. Vì thế thuốc chống chỉ định cho phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai
Không ảnh hưởng.
Amlodipln
Atorvastatin
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Niacin liều cao (> 1g/ngày), Colchicin.
Nồng độ atorvastatin trong huyết tương giảm khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid có chứa Mg và AI hydroxyd, và
colestipol.
Nồng độ atorvastatin trong huyết tương gia tăng khi sử dụng đồng thời với các thuốc Erythromycin, Clarithromycin, Cyclosporin, và các thuốc kháng nấm nhóm azol.
Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong:
Trong quá trình sử dụng Zoamco – A thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Amlodipin:
Nhiễm độc amlodipin rất hiếm khi xảy ra.
Xử trí quá liều:
Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần phải điều chỉnh các chất điện giải. Trường hợp nhịp tim chậm và block tim, cần phải tiêm atropine 0,5 – 1mg vào tĩnh mạch cho người lớn (với trẻ em, tiêm tĩnh mạch 20 – 50 microgam/1kg thể trọng). Nếu cần tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20ml dung dịch calci gluconat (9mg/ml) trong 5 phút cho người lớn, thêm isoprenalin 0,05 – 0,1mg/kg/phút hoặc adrenalin 0,05 – 0,3mg/kg/phút hoặc dopamine 4 – 5mg/kg/phút.
Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cẩn truyền dung dịch natri clorid 0,9%. Khi cần, phải đặt máy tạo nhịp tim.
Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, adrenalin. Nếu không tác dụng, thì dùng isoprenalin phối hợp với amrinon. Điều trị triệu chứng.
Atorvastatin:
Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi dùng atorvastatin quá liều. Khi sử dụng quá liều, cần điều trị triệu chứng và các biện pháp
nâng đỡ tổng trạng. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hi vọng làm tăng đáng kể thanh thải statin.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
ZOAMCO – A là sự phối hợp của 2 thành phần: amlodipin và atorvastatin.
Amlodipin: là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế bào. Amlodipin ngăn chặn calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động lên các mạch máu ở tim và cơ. Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim.
Amlodipin không ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose, do đó có thể dùng amlodipin để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường.
Tác dụng chống đau thắt ngực: amlodipin làm giảm các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ngoại biên (hậu gánh giảm).
Atorvastatin: là chất ức chế cạnh trạnh và chọn lọc men khử HMG-CoA, ức chế quá trình chuyển 3-hydroxy-3 methylglutaryl-coenzyme A thành mevalonate – tiền chất của cholesterol. Sự chuyển HMG-CoA thành mevalonate là bước đẩu tiên trong sinh tổng hợp cholesterol.
Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế men khử HMG-CoA, ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và bằng cách tăng số lượng những thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào, từ đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL. Atorvastatỉn làm giảm sản xuất LDL và giảm số lượng các hạt LDL. Atorvastatin làm tăng đáng kể hoạt tính của thụ thể LDL cùng với sự thay đổi có lợi trên tính chất của các hạt LDL tuần hoàn. Atorvastatin có hiệu quả trên việc làm giảm LDL ở những bệnh nhân tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử, một quần thể không đáp ứng với thuốc hạ lipid.
Amlodipin:
Sau khi uống, amlodipin được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 6 -12 giờ. Khả dụng sinh học khoảng 60 – 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thể tích phân phối khoảng 21 lít/kg. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao: 98%. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 30 – 40 giờ. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được sau 7 – 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày 1 lần.
Amlodipin được chuyển hóa rộng rãi ở gan thành các chất chuyển hóa bất hoạt và bài tiết qua nước tiểu 10% chất ban đầu và 60% chất chuyển hóa. Độ thanh thải trong huyết tương tới mức bình thường khoảng 7 ml/phút/kg thể trọng do bài tiết chủ yếu thông qua chuyển hóa qua gan.
Ở người suy gan, thời gian bán thải của amlodipin tăng, vì vậy có thể giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
Atorvastatin:
Hấp thu: atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tối đa đạt được trong vòng 1 – 2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin tăng tỉ lệ với liều dùng. Độ khả dụng sinh học tuyệt đối của atorvastatin khoảng 14% và độ khả dụng toàn thân của hoạt động ức chế men khử HMG-CoA khoảng 30%.
Phân phối: thể tích phân phối trung bình của atorvastatin khoảng 38 lít. Trên 98% atorvastatin được gần kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxyl hóa tại vị trí ortho và para và các sản phẩm oxid hoá tại vị trí beta. Khoảng 70% hoạt động ức chế trong huyết tương của men khử HMG-CoA là do các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: atorvastatin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình chuyển hóa tại gan và/hoặc ngoài gan. Thời gian bán hủy trong huyết tương trung bình của atorvastatin ở người khoảng 14 giờ, nhưng một nửa thời gian của hoạt động ức chế men khử HMG-CoA là 10 – 20 giờ do có sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính. Dưới 2% lượng atorvastatin uống tìm thấy trong nước tiểu.
Thuốc Zoamco – A được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ + xanh. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Zoamco – A có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Zoamco – A có giá bán trên thị trường hiện nay là: 3.250đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-14521-11
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.