Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Dược phẩm OPV |
Chuyên mục | Hô hấp - xoang- cảm cúm |
Số đăng ký | VD-19405-13 |
Ameflu Night Time được sản xuất tại Việt Nam, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lanh thông thường như chảy mũi, ho, hắt hơi, nhức đầu, các cơn đau hoặc đau họng, nghẹt mũi,…
Nội dung chính
Ameflu Night Time là thuốc làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường, thuộc nhóm Giảm đau – Hạ sốt do Công ty cổ phần Dược Phẩm OPV sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên, được dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Ameflu Night Time được chỉ định làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau, nhức dầu, đau họng, sưng huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Trong mỗi 1 viên nén bao phim có chứa thành phần chính gồm:
Hoạt chất chính: Acetaminophen 500mg, Phenylephrine HCl 10mg, Dextromethorphan HBr 15mg, Chlorpheniramine maleate 4mg.
Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, povidone K30, natri starch glycolat, talc, magnesi stearate, colloidal silicon dioxyde, acid citric khan, opadry II blue.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng:
Liều lượng:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen:
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Trong quá trình sử dụng Thuốc Ameflu Night Timel, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: Acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP). Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:
Hội chứng Steven-Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: Mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh:
Thận trọng khi dùng sản phẩm này:
Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Dùng thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.
Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.
Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine), Isonlazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.
Dùng đồng thời phenylephrine với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
Phenylephrine có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquine, guanethidine, reserpine, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptyline, imipramine): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrine.
Dùng đồng thời phenylephrine với alcaloid nấm cựa gà (ergotamine và methylsergide): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
Dùng đồng thời phenylephrine với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim
Dùng đồng thời phenylephrine với atropine sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrine gây ra.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramine.
Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Trong quá trình sử dụng Ameflu Night Time thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thuốc có thể gây buồn ngủ.
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Acetaminophen
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 – 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
Cách xử trí: Tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 2 giờ kể từ khi quá liều acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 14mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của acetaminophen.
Phenylephrine
Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Dextromethorphan
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.
Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thế dùng Naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.
Chlorpheniramine
Triệu chứng: Liều gây chết của chlorpheniramine khoảng 20 – 50mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thương hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch và loạn nhịp.
Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng. Cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước và điện giải.
Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Acetaminophen: là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi. Thuốc có tác dụng hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điểu nhiệt vùng dưới đồi.
Phenylephrine hydrochloride: là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alphal adrenergic, gây co mạch, giảm sung huyết mũi và xoang.
Dextromethorphan hydrobromide: là thuốc giảm ho, tác dụng lên trung tâm ho ở hành tủy. Thuốc không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần.
Chlorpheniramine maleate: là thuốc kháng histamine thế hệ thứ nhất. Thuốc cạnh tranh với histamine tại các thụ thể histamine H1 trên các tế bào tác động ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp. Hiệu quả an thần của thuốc tương dối yếu khi so với các thuốc kháng histamine thế hệ thứ nhất khác.
Acetaminophen: được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 – 60 phút sau khi uống. Acetaminophen được phân bố trong hầu hết trong các mô của cơ thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Gắn kết với protein huyết tương không đáng kể với nồng độ diều trị thông thường nhưng gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng. Thời gian bán hủy của acetaminophen thay đổi từ khoảng 1 đến 3 giờ. Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronide (60 – 80%) và liên hợp sulphat (20 – 30%). Dưới 5% được bài tiết dưới dạng acetaminophen không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa thông qua hệ thống cytochrom P450.
Phenylephrine hydrochloride: được hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa và trải qua quá trình chuyển hóa giai đoạn đầu ở ruột và gan nhờ men monoamine oxidase. Phenylephrine được thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu.
Dextromethorphan hydrobromide: được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và thuốc có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài xuất qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl bao gồm dextrophan, cũng có tác dụng giảm ho.
Chlorpheniramine maleate: hấp thu tốt khi uống và thuốc xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương dạt được trong khoảng 2,5 – 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học khoảng 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Chlorpheniramine chuyển hóa nhanh và nhiều, các chất chuyển hóa gồm có desmethyl-didesmethyl-chlorpheniramine và một số chất chưa được xác định. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán hủy là 12 – 15 giờ và ở người bệnh suy thận mạn, kéo dài tới 280 – 330 giờ.
Thuốc Ameflu Night Time được bào chế dưới dạng viên nén màu dài màu xanh, đựng trong vỉ alu, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu xanh dương. Mặt trước của hộp có in tên thuốc AMEFLU màu đỏ đậm, ở dưới tên có 1 khung màu đỏ đậm, bên trong gi chữ NIGHT TIME màu vàng và có vẽ hình vầng trăng khuyết màu vàng. Phía bên trái có in hình chữ A bằng màu xanh dương đậm. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Ameflu Night Time có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Ameflu Night Time có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-19405-13
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm OPV
Địa chỉ: Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Ngọc Phương Trang Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Mua nhiều lần rồi, dùng rất ok, mẹ mình có cải thiện hơn. Date tới tận 2024
Đặng Bùi Anh Nhân Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Cảm ơn shop nhiều, hàng rất đẹp và nhìn rất ok. em cảm thấy sản phẩm ứng lắm luôn. sản phẩm đóng rất chắc