Xem thêmThuốc Anthimucin bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất: Mupirocin 2 g
Tá dược: vừa đủ 100 g
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Anthimucin
Thuốc Anthimucin cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Dùng tại chỗ bôi một lượng nhỏ thuốc mỡ Anlhimucin lèn trên vùng tổn thương. Vùng tổn thương có thể được băng lại.
Liều dùng
Người lớn (bao gồm cả người già)/Trẻ em: Có thể sử dụng trên vùng da bị ảnh hưởng tối đa 3 lần/ngày, tối đa trong 10 ngày tùy theo đáp ứng.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Anthimucin
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Thuốc mỡ Anlhimucin này không phù hợp sử dụng trong nhãn khoa hoặc bên trong mũi.
- Không dùng Anthimucin cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Anthimucin
Trong quá trình sử dụng Thuốc Anthimucin, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Khi sử dụng Anthimucin xáy ra phán ứng quá mẫn hoặc kích ứng nặng tại chỗ. Nên ngừng điều trị, lau sạch thuốc và điều trị thay thế bằng thuốc chống nhiễm khuẩn thích hợp khác.
- Cũng như các thuốc kháng sinh khác, sử dụng kéo dài có thể dẫn dến tăng sinh các vi sinh không nhạy cảm.
- Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh và có thể ở mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cần thiết phải xem xét chẩn đoán ở bệnh nhân mắc liều chảy trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh. Mặc dù tác dụng không mong muốn này ít xảy ra khi dùng Anthimucin bôi lại chỗ. Nhưng nếu bệnh nhân tiêu chảy nặng hoặc kéo dài hoặc đau quặn bụng, nên ngừng điều trị ngay lập lức và bệnh nhân cần được thăm khám kỹ hơn.
Suy thận
Polyethylene glycol có thể được hấp thu qua các vết thương hở, da bị tổn thương và được bài tiết qua thận. Tương tự như các loại thuốc mỡ khác có chứa polyethylene gly col. Anthimucin không nên sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có thê hấp thu một lượng lớn polyethylene glycol, đặc biệt nếu cớ bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng.
Thuốc mỡ Anthimucin không phù hợp cho:
- Sử dụng trong nhãn khoa.
- Sử dụng bên trong mũi.
- Sử dụng kết hợp với ống thông.
- Tại vị trí đặt ống thông tĩnh mạch trung lâm.
Tránh liếp xúc với mắt. Nếu thuốc dính vào mắt phải được rửa sạch mắt bằng nước cho đến khi loại bỏ hết thuốc mỡ.
Sử dụng Thuốc Anthimucin cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu về Anthimucin ở động vật cho thấy không có bằng chứng gây hại đến thai nhi. Vì không có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ, Anthimucin chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
Không có dữ liệu về Anthimucin được bài tiết qua sữa mẹ. Nếu cần điều trị núm vú bị nứt nẻ thì nên rửa sạch núm vú trước khi cho con bú.
Khả năng sinh sản:
Không có dữ liệu về tác dụng cua Anthimucin đối với khả năng sinh sản của con người. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
Ảnh hưởng của Thuốc Anthimucin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc mỡ Anlhimucin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Anthimucin
Tương tác thuốc: Chưa tìm thấy thông tin về tương tác thuốc.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Tác dụng phụ của thuốc Anthimucin
Trong quá trình sử dụng Anthimucin thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Phản ứng không mong muốn được liệt kê dưới dây theo hệ cơ quan và tần suất. Tần suất được xác định như sau: rất phố biến (>1/10). phố biến (>1/100 den <1/10). không phổ biến (>1/1.000 den <1/100). hiếm (>1/10.000 đến <1/1.000). rất hiếm (<1/10.000).
Các phản ứng không mong muốn phố biến và không phổ biến được xác định từ dữ liệu về tính an toàn được tập hợp từ 12 nghiên cứu lâm sàng của 1573 bệnh nhân. Các phản ứng không mong muốn rất hiếm được xác định chủ yếu từ dữ liệu sau lưu hành thuốc và do dó dựa trên tỷ lệ báo cáo thay vì tần suất thực.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm: Phản ứng dị ứng toàn thân bao gồm quá mẫn, phát ban toàn thân, nổi mề đay và
phù mạch đã dược báo cáo khi dùng Thuốc mỡ Anthimucin
Rối loạn da và mô dưới da
Phổ biến: Nóng rát tại chỗ bôi thuốc
Không phổ biến Ngứa, ban đỏ, cảm giác châm chích và khô da tại chỗ bôi thuốc. Phản ứng mẫn cảm ở da với Anthiinucin hoặc với tá dược.
Quá liều và cách xử trí
Dấu hiệu và triệu chúng
Thông tin về quá liều Anthimucin hiện vẫn còn hạn chế.
Xử lý
- Không có điều trị cụ thể cho quá liều Anthimucin. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị hỗ trợ với sự theo dõi thích hợp khi cần thiết.
- Tiến hành điều trị dựa trên biểu hiện lâm sàng hoặc theo khuyên cáo của Trung tâm chống độc quốc gia nêu có.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng sinh phổ hẹp
Cơ chế hoạt động
- Mupirocin là một loại kháng sinh mới được sản xuất thông qua quá trình lên men bởi Pseudomonas fluorescens.
- Mupirocin ức chế men isoleucyl transfcr-RNA synthetase, do đó làm ngừng sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Mupirocin có đặc tính kìm khuẩn ở nồng độ ức chế tối thiểu và đặc tính diệt khuẩn ở nồng độ cao hơn khi dùng tại chỗ.
Cơ chế kháng thuốc
- Đề kháng mức độ thấp ở các loài Staphylococcus dược cho là do thay đổi enzyme isoleucyl tRNA synthetase tự nhiên. Đề kháng mức độ cao ở các loài Staphylococcus đã được chứng minh là do enzyme isoleucyl tRNA synthetase được mã hóa qua trung gian plasmid.
- Kháng nội lại ở các sinh vật gram âm như Enterobacteriaceae có thê là do thuốc ít thâm nhập được vào bên trong tế bào vi khuẩn.
- Do cơ chế tác dụng mupirocin khác với các kháng sinh hiện có và cấu trúc hóa học độc đáo, nên không có sự đề kháng chéo với các kháng sinh khác.
Mẫn cảm vi sinh
Tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi theo vị trí địa lý và theo thời gian đối với các loài vi sinh được chọn, và thông tin về tình hình kháng thuốc địa phương cần dược biết, dặc biệt là khi điều trị bội nhiễm. Khi cần thiết nên tìm kiếm lời khuyên của chuyên gi a.
Vi khuẩn nhạy cảm
Staphylococcus aureus *
Streptococcus pyogenes *
Streptococcus spp. {Streptococcus tiêu huyết betca . trừ .S’, pyogenes )
Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc
Staphylococcus spp., không có men Coagulase
Vi khuẩn kháng thuốc
Micrococcus spp.
Hoạt tính đã dược chứng minh trong các nghiên cứu lâm sàng
Đặc tính dược động học
Hấp thu
Ở người, mupirocin hấp thu kém trên vùng da không bị tổn thương
Chuyển hóa
Mupirocin chỉ thích hợp để bôi lại chỗ. Sau khi liêm lình mạch hoặc uống hoặc khi bị hấp thu (như qua vùng da bị tổn thương/ bị bệnh) mupirocin nhanh chóng được chuyển hóa thành acid monic không hoạt tính.
Thải trừ
Mupirocin được đào thải nhanh chóng ra khỏi cơ thể nhờ chuyển hóa thành acid monic bất hoạt, chất này bị bài tiết nhanh chóng qua thận.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuồi: Không cần hạn chế nếu không có bằng chứng suy thận mức độ vừa đến nặng.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Anthimucin
- Không nên dùng Thuốc Anthimucin quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Anthimucin
Thuốc Anthimucin được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi da, thuốc mỡ màu trắng đục, thể tích mịn, đồng nhất. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu vàng. Tên sản phẩm màu đen + đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Lý do nên mua Thuốc Anthimucin tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Anthimucin
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 1 tuýp x 5 g; Hộp 1 tuýp x 10 g; Hộp 1 tuýp x 15 g; Hộp 1 tuýp x 20 g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da
Thuốc Anthimucin mua ở đâu
Thuốc Anthimucin có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Anthimucin giá bao nhiêu
Thuốc Anthimucin có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-32793-19
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Địa chỉ: Lô C16, đường số 9, KCN Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.