Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 tuýp 5g |
Thương hiệu | An Thiên Pharma |
Mã SKU | SP846520 |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Thành phần | Mupirocin |
Thuốc Anthimucin được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm An Thiên. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ.
Nội dung chính
Thuốc Anthimucin là kháng sinh hoạt phổ hẹp. Thành phần dược chất chính gồm có Mupirocin hàm lượng 2g. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi da, dùng trực tiếp theo đường bôi ngoài da. Thuốc có tác dụng để để điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ. Thuốc dùng được cho cả trẻ em và người lớn.
Anthimucin được chỉ định ở người lớn và trẻ em. Anthimucin là tác nhân điều trị nhiễm khuẩn lại chỗ. Tác dụng lên phần lớn các vi khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn ngoài da. ví dụ: Staphylococcus aureus, bao gồm cả các chủng kháng methicillin, và các loài Staphylococcus. Streptococcus khác. Nó còn có hoạt tính trên vi sinh vật gram âm như Escherichia coll và Haemophilus influenzae. Thuốc mở Anthimucin dược sứ dụng diều trị nhiễm khuân da. ví dụ như bệnh chóc lở, viêm nang lông, viêm da.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Anthimucin bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất: Mupirocin 2 g
Tá dược: vừa đủ 100 g
Thuốc Anthimucin cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng tại chỗ bôi một lượng nhỏ thuốc mỡ Anlhimucin lèn trên vùng tổn thương. Vùng tổn thương có thể được băng lại.
Người lớn (bao gồm cả người già)/Trẻ em: Có thể sử dụng trên vùng da bị ảnh hưởng tối đa 3 lần/ngày, tối đa trong 10 ngày tùy theo đáp ứng.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Anthimucin, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Suy thận
Polyethylene glycol có thể được hấp thu qua các vết thương hở, da bị tổn thương và được bài tiết qua thận. Tương tự như các loại thuốc mỡ khác có chứa polyethylene gly col. Anthimucin không nên sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có thê hấp thu một lượng lớn polyethylene glycol, đặc biệt nếu cớ bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng.
Thuốc mỡ Anthimucin không phù hợp cho:
Tránh liếp xúc với mắt. Nếu thuốc dính vào mắt phải được rửa sạch mắt bằng nước cho đến khi loại bỏ hết thuốc mỡ.
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu về Anthimucin ở động vật cho thấy không có bằng chứng gây hại đến thai nhi. Vì không có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ, Anthimucin chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
Không có dữ liệu về Anthimucin được bài tiết qua sữa mẹ. Nếu cần điều trị núm vú bị nứt nẻ thì nên rửa sạch núm vú trước khi cho con bú.
Khả năng sinh sản:
Không có dữ liệu về tác dụng cua Anthimucin đối với khả năng sinh sản của con người. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
Thuốc mỡ Anlhimucin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc: Chưa tìm thấy thông tin về tương tác thuốc.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Anthimucin thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Phản ứng không mong muốn được liệt kê dưới dây theo hệ cơ quan và tần suất. Tần suất được xác định như sau: rất phố biến (>1/10). phố biến (>1/100 den <1/10). không phổ biến (>1/1.000 den <1/100). hiếm (>1/10.000 đến <1/1.000). rất hiếm (<1/10.000).
Các phản ứng không mong muốn phố biến và không phổ biến được xác định từ dữ liệu về tính an toàn được tập hợp từ 12 nghiên cứu lâm sàng của 1573 bệnh nhân. Các phản ứng không mong muốn rất hiếm được xác định chủ yếu từ dữ liệu sau lưu hành thuốc và do dó dựa trên tỷ lệ báo cáo thay vì tần suất thực.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm: Phản ứng dị ứng toàn thân bao gồm quá mẫn, phát ban toàn thân, nổi mề đay và
phù mạch đã dược báo cáo khi dùng Thuốc mỡ Anthimucin
Rối loạn da và mô dưới da
Phổ biến: Nóng rát tại chỗ bôi thuốc
Không phổ biến Ngứa, ban đỏ, cảm giác châm chích và khô da tại chỗ bôi thuốc. Phản ứng mẫn cảm ở da với Anthiinucin hoặc với tá dược.
Dấu hiệu và triệu chúng
Thông tin về quá liều Anthimucin hiện vẫn còn hạn chế.
Xử lý
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Kháng sinh phổ hẹp
Cơ chế hoạt động
Cơ chế kháng thuốc
Mẫn cảm vi sinh
Tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi theo vị trí địa lý và theo thời gian đối với các loài vi sinh được chọn, và thông tin về tình hình kháng thuốc địa phương cần dược biết, dặc biệt là khi điều trị bội nhiễm. Khi cần thiết nên tìm kiếm lời khuyên của chuyên gi a.
Vi khuẩn nhạy cảm
Staphylococcus aureus *
Streptococcus pyogenes *
Streptococcus spp. {Streptococcus tiêu huyết betca . trừ .S’, pyogenes )
Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc
Staphylococcus spp., không có men Coagulase
Vi khuẩn kháng thuốc
Micrococcus spp.
Hoạt tính đã dược chứng minh trong các nghiên cứu lâm sàng
Hấp thu
Ở người, mupirocin hấp thu kém trên vùng da không bị tổn thương
Chuyển hóa
Mupirocin chỉ thích hợp để bôi lại chỗ. Sau khi liêm lình mạch hoặc uống hoặc khi bị hấp thu (như qua vùng da bị tổn thương/ bị bệnh) mupirocin nhanh chóng được chuyển hóa thành acid monic không hoạt tính.
Thải trừ
Mupirocin được đào thải nhanh chóng ra khỏi cơ thể nhờ chuyển hóa thành acid monic bất hoạt, chất này bị bài tiết nhanh chóng qua thận.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuồi: Không cần hạn chế nếu không có bằng chứng suy thận mức độ vừa đến nặng.
Thuốc Anthimucin được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi da, thuốc mỡ màu trắng đục, thể tích mịn, đồng nhất. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu vàng. Tên sản phẩm màu đen + đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 tuýp x 5 g; Hộp 1 tuýp x 10 g; Hộp 1 tuýp x 15 g; Hộp 1 tuýp x 20 g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da
Thuốc Anthimucin có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Anthimucin có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-32793-19
Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Địa chỉ: Lô C16, đường số 9, KCN Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.