BenoBoston điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay cấp tính

31 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Chai 500 viên
Thương hiệu Boston
Chuyên mục
Số đăng ký VD-28860-18

Thuốc BenoBoston được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm Boston Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, điều trị triệu chứng của mày đay cấp tính.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 19 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc BenoBoston là gì

Thuốc BenoBoston là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm Boston Việt Nam. Thành phần dược chất chính gồm có Betamethason và Dexclorpheniramin maleat. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị triệu chứng của mày đay cấp tínhđiều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

Công dụng – chỉ định của Thuốc BenoBoston

BenoBoston được chỉ định điều trị

  • Điều trị triệu chứng của mày đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa 10 ngày);

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm khi không đáp ứng với kháng histamin đơn độc hoặc corticosteroid tại chỗ.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc BenoBoston

Thuốc BenoBoston bao gồm những thành phần chính như là

Hoạt chất: Betamethason 0.25 mg, Dexclorpheniramin maleat 2 mg

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, gelatin 150 bloom, màu đỏ số 3, natri starch glycobat, magiesi stearat.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc BenoBoston

Thuốc BenoBoston cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

BENO BOSTON được dùng bằng đường uống, sau khi ăn và trước khi đi ngủ

Liều dùng

Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều thông thường:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3 —4 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 -12 tuổi: 1/2 viên/lần x 2 lần/ngày (dùng vào buổi sáng và buổi tối).
  • Liều có thể được giảm xuống còn 1 viên mỗi 2 ngày, là liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Thời gian điều trị triệu chứng mày đay cấp tính là không quá 10 ngày. Do đó khi ngưng điều trị không cần giảm liều từ từ.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc BenoBoston

Kidsolon 4mg có tác dụng chống viêm, dị ứng, hen suyễn
Thuốc Kidsolon 4mg là gì Kidsolon 4mg là thuốc chống viêm và giảm miễn dịch của...
120.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.

Do thành phần có chứa betamethason nên chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bất kỳ tình trạng nhiễm trùng.
  • Vắc xin sống.
  • Nguy cơ bệnh tăng nhãn áp góc đóng.
  • Nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Dạng bào chế không phù hợp cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Các trạng thái tâm thần không kiểm soát được bằng điều trị.
  • Bệnh nhiễm trùng do một số virus (bao gồm viêm gan, thủy đậu, bệnh mụn giộp, bệnh zona).

Thuốc này không khuyến cáo cho:

  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Kết hợp với các thuốc gây xoắn đinh (trừ thuốc chống loạn nhịp).

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc BenoBoston

Trong quá trình sử dụng Thuốc BenoBoston, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Các tình trạng cần thận trong khi dùng thuốc

Thận trọng với betamethason:

  • BENOBOSTON được dùng thận trọng cho bệnh nhân lao, loét đường tiêu hoá, bệnh tâm thần, viêm kết mạc do Herpes simplex, bệnh tim mạch bao gồm cao huyết áp, huyết khối, đục thuỷ tinh thể dưới bao sau, bệnh tiểu đường, loãng xương, bệnh gan, nhiễm trùng, glaucome góc hẹp, tắc nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hay tắc nghẽn cổ bàng quang.
  • Thuốc cũng được dùng thận trọng cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính trước đó (đã có báo cáo về trường hợp ngưng tim).
  • Khi muốn ngưng dùng thuốc, phải giảm dần liều dùng và thay thế bằng thuốc khác thích hợp hơn.
  • Liều trung bình và liều cao corticoid làm tăng huyết áp, giữ muối và nước, tăng đào thải kali. Nên cân nhắc chế độ ăn uống hạn chế muối và cung cấp thêm kali. Tất cả corticoid đều làm tăng sự đào thải calci.
  • Khi dùng corticoid ở trẻ em, các biến chứng nhiễm virus nặng như bệnh đậu mùa và sởi có thể bị nặng hơn do tác dụng làm ức chế miễn dịch của thuốc.
  • Trong quá trình điều trị với corticoid, bệnh nhân không nên chủng ngừa đậu mùa. Không nên áp dụng các biện pháp miễn dịch cho bệnh nhân đang dùng corticoid, đặc biệt khi dùng với liều cao vì có thể xảy ra biến chứng thần kinh và thiếu đáp ứng kháng thể.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của BENOBOSTON ở trẻ dưới 3 tuổi. Nên theo dõi chặt chẽ sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em do corticoid có thể làm ảnh hưởng đến tốc độ phát triển và ức chế sự sản xuất corticoid nội sinh ở những bệnh nhân này.
  • Sử dụng cortisteroid có nguy cơ bị nổi mày đay. Do đó, điều trị triệu chứng mày đay mãn tính không được chứng minh là có hiệu quả.
  • Điều trị cortisteroid có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các biến chứng nhiễm trùng đặc biệt là do vi khuẩn, nấm men và ký sinh trùng. Sự xuất hiện của bệnh giun lươn ác tính là một nguy cơ đáng kể. Tất cả các đối tượng từ khu vực lưu hành (nhiệt đới, cận nhiệt đới, miên Nam châu Âu) cần phải kiểm tra ký sinh trùng và có phương pháp diệt trừ trước khi điều trị bằng cortisteroid.
  • Trước khi bắt đầu điều trị, điều quan trọng là loại trừ các nhiễm trùng nội tạng, đặc biệt là bệnh lao, và theo dõi sự xuất hiện của các bệnh truyền nhiễm trong quá trình điều trị. Trong trường hợp bệnh lao lâu năm, điều trị dự phòng lao phổi là cần thiết nếu có di chứng đáng kể do xạ trị và nếu không chắc chắn là đã thực hiện một đợt điều trị 6 tháng với rifampicin.
  • Việc sử dụng corticosteroid cần phải có sự giám sát chặt chẽ, đặc biệt là ở người già, bệnh nhân viêm loét đại tràng (có nguy cơ thủng), bệnh nhân có nối ruột gần đây, suy gan, suy thận, loãng xương, nhược cơ.

Thận trọng với dexclopheniramin maleat:

Bệnh nhân cao tuổi trong trường hợp:

  • Dễ bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ.
  • Táo bón mãn tính (nguy cơ liệt ruột).
  • Chứng phì đại tuyến tiền liệt.

Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận, do nguy cơ tích lũy thuốc.

Không khuyến cáo sử dụng đồ uống và thuốc có cồn trong quá trình điều trị.

Thận trọng với tá dược:

  • Sản phẩm có chứa lactose: Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Sản phâm có chứa tinh bột mì: Phù hợp với bệnh nhân bị tiêu chảy mỡ. Không nên dùng cho bệnh nhân dị ứng với tinh bột mì (trừ trường hợp bị tiêu chảy mỡ).
  • Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Sử dụng Thuốc BenoBoston cho phụ nữ có thai và cho con bú

Do những trẻ em sinh ra từ những người mẹ dùng corticoid trong thời kỳ mang thai bị suy chức năng vỏ thượng thận và an toàn của thuốc này trên phụ nữ có thai chưa được xác định nên việc dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho còn bú hay phụ nữ trong thời kỳ sinh sản cần phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và khả năng gây nguy hiểm cho bà mẹ và thai nhi hay trẻ sơ sinh

Ảnh hưởng của Thuốc BenoBoston lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có tác dụng không mong muốn như gây buồn ngủ, nhìn mờ, chóng mặt nên phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác

Tương tác, tương kỵ của Thuốc BenoBoston

Các tương tác thuốc với các thuốc khác

Liên quan đến betamethasone

  • Thuốc gây xoắn đỉnh (astemizol, bepridil, erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparloxacin, sultoprid, terfenadin,
    vincamin, amiodaron, bretylium, disopyramid, quinidin, sotalol): Hạ kali máu cũng như nhịp tim chậm và kéo dài khoảng QT từ trước là yếu tố gộp phần gây xoắn đinh. Do đó, xoắn đỉnh có thể xảy ra khi sử dụng chung với betamethason trong trường hợp hạ kali máu.
  • Hạ kali máu khác: Dùng đồng thời corticoid với các thuốc lợi tiểu làm mất kali (như thiazid, furosemid) có thể dẫn đến hạ kali huyết. Tăng nguy cơ hạ kali huyết khi dùng chung với amphotericin B.
  • Isoniazid: Làm giảm nồng độ isoniazid trong huyết tương. Cơ chế: Tăng sự chuyển hóa của isoniazid ở gan và giảm chuyển hóa glucocorticoid.
  • Acetylsalicylic: Corticoid có thể làm giảm nồng độ salicylat trong máu. Nên cẩn thận khi phối hợp acide acetylsalicylic với corticoid trong trường hợp giảm prothrombine huyết
  • Thuốc chống đông đường uống: Dùng đồng thời corticoid với những thuốc chống đông thuộc loại coumarin có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông, do đo có thể cần phải điều chinh liều.
  • Digitalis: Dùng đồng thời corticoid với glycoside có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
  • Heparin đường tiêm: Heparin làm nặng thêm nguy cơ xuất huyết do điều trị bởi cortisteroid (niêm mạc dạ dày, mạch máu dễ vỡ) khi dùng liều cao hoặc kéo dài hơn 10 ngày. Phối hợp phải được thuyết minh và tăng cường giám sát.
  • Các chất gây cảm ứng enzym: Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa corticoid, và do đó giảm tác dụng điều trị của corticoid.
  • Insulin, metformin, sulfonylurea: Tăng đường huyết với tình trạng nhiễm ceton (do cortisteroid làm giảm dung nạp carbohydrat). Nên cảnh báo cho bệnh nhân và tăng cường tự theo dõi máu và nước tiểu, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị. Có thể cần điều chỉnh liều của các thuốc trong quá trình điều trị với corticosteroid và sau khi ngưng thuốc.

Cần theo dõi lâm sàng và sinh học.

  • Thuốc tác dụng tại chỗ ở dạ dày – ruột (muối, oxid và các hydroxid của nhôm, magnesi và calci): Giảm sự hấp thu của glucocorticoid. Không sử dụng chung với glucocorticoid (thời gian giãn cách liều ít nhất là 2 giờ nếu có thể).
  • Thuốc hạ huyết áp: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Interferon alpha: Nguy cơ ức chế hoạt động của interferon.
  • Vắc xin sống: Nguy cơ bùng phát bệnh, có thể gây tử vong. Nguy cơ này được tăng lên ở những bệnh nhân đã bị ức chế miễn dịch do bệnh lý khác của họ. Thay thế bằng một loại vắc xin bất hoạt khi có thể (vắc xin bại liệt).
  • Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa corticoid, và do đó giảm tác dụng điều trị của corticoid.
  • Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticoid và estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoid.
  • Tăng khả năng loét và xuất huyết đường tiêu hóa khi dùng chung thuốc kháng viêm không steroid với corticoid. .

Liên quan đến dexclorpheniramin

    • Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của các thuốc kháng histamin H1.
    • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc an thần, barbiturat, benzodiazepin, clonidin và các thuốc chống trầm cảm có liên quan, thuốc ngủ, các dẫn suất opioid (thuốc giảm đau và thuốc trị ho), methadon, thuốc an thần, thuốc anxiolytic): Tăng tác dụng trầm cảm trên hệ thần kinh trung ương. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
    • Atropin và các chất atropin khác (thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc kháng cholinergic, thuốc chống co thắt atropin, disopyramid, thuốc an thần phenothiazin): Tăng thêm các tác dụng phụ của atropin như bí tiểu, táo bón, khô miệng.

Các loại tương tác khác

Dexclorpheniramin

    • Rượu co thể làm tăng tác dụng an thần của dexclorpheniramin nếu dùng đồng thời.

Betamethason

    • Tăng khả năng loét và xuất huyết đường tiêu hóa khi dùng chung rượu với corticoid.

Tác dụng phụ của thuốc BenoBoston

Trong quá trình sử dụng BenoBoston thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Liên quan đến betamethason: Các tác dụng không mong muốn của betamethason chủ yếu liên quan đến liều lượng lớn, thời gian điều trị kéo dài hoặc trong vài tháng.

    • Rối loạn da: Mụn trứng cá, ban xuất huyết, bầm tím, rậm lông, vết thương lâu lành.
    • Rối loạn chuyển hóa và nội tiết: Hội chứng Cushing do thuốc, ức chế tiết ACTH, đôi khi gây teo tuyến thượng thận vĩnh viễn; giảm dung nạp glucose, bộc phát bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, ức chế sự tăng trưởng ở trẻ em, kinh nguyệt không đêu.
    • Hệ cơ xương: Yếu cơ hoặc teo (do tăng dị hóa protein), loãng xương, gãy xương bệnh lý, (đặc biệt là xẹp đốt sống), hoại tử vô mạch chỏm xương đùi.
    • Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày- ruột, thủng và xuất huyết đường tiêu hóa, viêm tụy cấp tính đặc biệt là ở trẻ em.
    • Rối loạn nước và chất điện giải: Hạ kali huyết, nhiễm kiềm chuyển hóa, giữ nước, tăng huyết áp động mạch, suy tim sung huyết.

Rối loạn thần kinh:

  • Thường gặp: Hưng phấn, mất ngủ, phấn khích.
  • Hiếm gặp: Hưng cảm, mê sảng, co giật (toàn thể hoặc cục bộ).
  • Trạng thái trầm cảm sau khi ngưng thuốc.

Rối loạn mắt: Đục thủy tinh thể, glaucom.

Liên quan đến dexclorpheniramin

Tác dụng thần kinh:

An thần, buồn ngủ (biểu hiện này rõ ràng hơn khi bắt đầu điều trị).

Tác dụng kháng cholinergic như khô niêm mạc, táo bón, rối loạn điều tiết mắt, giãn đồng tử, đánh trống ngực, nguy cơ bí tiểu.

Hạ huyết áp tư thế.

Mất thăng bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc giảm tập trung (thường gặp ở người cao tuổi).

Mất phối hợp vận động, run rẩy, lú lẫn, ảo giác, kích động, lo lắng, mất ngủ (đặc biệt là ở trẻ sơ sinh).

  • Phản ứng dị ứng: Ban đỏ, chàm, ngứa, ban xuất huyết, có thể nổi mày đay khổng lồ, phù, hiếm khi bị phù mạch, sốc phản vệ.
  • Tác dụng về huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.

Quá liều và cách xử trí

Độc tính từ một liều duy nhất BENOBOSTON chủ yếu là do dexclorpheniramin. Liều gây chết được ước lượng của thuốc kháng histamin dexclorpheniramin maleat là 25 – 50 mg/kg.

Triệu chứng

  • Các phản ứng quá liều xảy ra với các kháng histamine thông thường (tác dụng an thần) có thể thay đổi từ tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương (an thần, ngưng thở, giảm cảm giác thần kinh, trụy tim mạch), đến kích thích (mất ngủ, ảo giác, run rẩy, co giật), thậm chí gây tử vong. Các dấu hiệu và triệu chứng khác bao gồm chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn đôi và hạ huyêt áp. Ở trẻ em, sự kích thích vượt trội hơn, như là các dấu hiệu và triệu chứng giống atropin (khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt, sốt và triệu chứng trên đường tiêu hỏa). Có thể xuất hiện chứng ảo giác, mất phối hợp và co giật loại động kinh cơn lớn. Ở người lớn, một chu kỳ bao gồm chứng trầm cảm với chứng buồn ngủ và hôn mê, và sau đó là pha kích động dẫn đên co giật đi sau đó là trầm cảm có thể xảy ra.

Điều trị

    • Quá liều cấp: gây nôn lập tức (cho bệnh nhân còn tỉnh) hay rửa dạ dày. Chưa thấy được hiệu quả ích lợi của thẩm phân trong những trường hợp quá liều.
    • Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Không nên dùng chất kích thích. Có thể dùng thuốc tăng huyết áp để điều trị chứng hạ huyết áp. Các cơn co giật được xử lý tốt nhất với các thuốc làm giảm hoạt động có tác dụng ngắn hạn như thiopental. Duy trì cung cấp nước đây đủ và kiểm soát chất điện giải trong huyết thanh và trong nước tiểu, đặc biệt chú ý cẩn thận đến sự cân bằng natri và kali. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

ATC: R06AB52

Betamethason

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp. Betamethason có tác dụng chống viêm.

Dexclorpheniramin

Dexclorpheniramin maleat, dẫn xuất của alkylamin, thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần thuộc thế hệ thứ nhất. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin làm giảm hoặc mất các tác dụng chính của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamin ở các thụ thể H1 ở các mô trên đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô hấp.

Đặc tính dược động học

Betamethason

Betamethason được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Tỉ lệ gắn với protein xấp xi 60%.

Betamethason chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận. Thời gian bán thải khoảng 36 – 54 giờ.

Dexclorpheniramin

Sinh khả dụng thấp khoảng từ 25 – 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2,5 – 6 giờ sau khi uống. Thời gian tác dụng của thuốc kéo dài từ 4 – 6 giờ.

Tỉ lệ gắn với protein huyết tương là 72%.

Thuốc được chuyển hóa qua gan. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl-didesmethyl-clorpheniramin và một số chất chưa xác định.

Thuốc thải trừ qua thận. Thời gian bán thải của thuốc từ 14-25 giờ.

Ở bệnh nhân suy gan, suy thận có thể tăng thời gian bán thải của dexclorpheniramin.

Dexclorpheniramin có thể qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc BenoBoston

  • Không nên dùng Thuốc BenoBoston quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc BenoBoston

Thuốc BenoBoston được bào chế dưới dạng viên nén, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh lá, tên sản phẩm màu xanh + đen, phía dưới in công ty sản xuất sản phẩm. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc BenoBoston tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc BenoBoston

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Chai 500 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén

Thuốc BenoBoston mua ở đâu

Thuốc BenoBoston có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc BenoBoston giá bao nhiêu

Thuốc BenoBoston có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 500 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-28860-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam

Địa chỉ: 43 đường số 8, KCN Việt Nam – Singarpore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá BenoBoston điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay cấp tính
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá BenoBoston điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay cấp tính
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)