Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 20 viên |
Thương hiệu | Domesco |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Enclacin 250mg là thuốc mang thương hiệu Domesco, được chỉ định điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium(bệnh phổi do phức hợp MAC.
Nội dung chính
Enclacin 250mg là thuốc thuộc nhóm dị ứng, được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, với thành phần chính là Clarithromycin hàm lượng 250mg, được sử dụng để điều trị dị ứng, viêm phổi, viêm phế quản mãn tính. Sản phẩm được điều chế dưới dạng viên nén, sử dụng bằng đường uống.
Enclacin 250mg được chỉ định điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium(bệnh phổi do phức hợp MAC: Mycobacterium aviumcomplex). Clarithromycin được chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicilin khi bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi, da và các mô mềm. Clarithromycin được dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1 thuốc đối kháng thụ thể histamin H và đôi khi với 2 1 thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Enclacin 250mg bao gồm những thành phần chính như là:
Tá dược: Starch 1500, Tinh bột ngô, Povidon K90, Microcrystallin cellulose PH102, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Acid stearic, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Titan dioxid, Màu Quinolin yellow lake.
Thuốc Enclacin 250mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.
Liều lượng:
Người lớn:
Trẻ em:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Dị ứng với Macrolid và bất kỳ thành phần khác của thuốc.
Không dùng chung terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q – T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Enclacin 250mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau: Suy giảm chức năng gan, thận
Thời kỳ mang thai: Trong thời gian mang thai, chỉ dùng clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi cẩn thận.
Thời kỳ cho con bú: Cần thận trọng khi cho người cho con bú dùng clarithromycin
Thuốc không ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Clarithromycin có khả năng ức chế chuyển hóa trong gan của các thuốc khác. Tác dụng ức chế P thấy rõ sau khi cytochrom 450 uống clarithromycin.
Với các thuốc trị động kinh, clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng. – Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cách Q – T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylin và làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc.
Clarithromycin làm giảm sự hấp thụ của zidovudin.
Clarithromycin ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này
Trong quá trình sử dụng Enclacin 250mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100:
Rối loạn tiêu hóa, phản ứng dị ứng từ mày đay đến phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson, viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
Gan: Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng clarithromycin và cần chăm sóc, nếu đã dùng liều rất cao.
Các báo cáo cho thấy khi uống một lượng lớn clarithromycin có thể tăng triệu chứng bệnh dạ dày-ruột. Một bệnh nhân có tiền sử rối loạn lưỡng cực uống 8 g clarithromycin và cho thấy tình trạng tâm thần bị thay đổi, bệnh hoang tưởng, giảm kali huyết và giảm oxy huyết. Điều trị phản ứng dị ứng do quá liều bằng cách rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Giống như những macrolid khác, nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom. Clarithromycin có tác dụng mạnh hơn erythromycin đối với Moraxella (Branhamella) catarrhalis và Legionella spp. Tác dụng rất mạnh đối với Chlamydia spp, Ureaplasma urealyticum và hơn hẳn các macrolid khác đối với Mycobacterium avium nội bào (MAI = Mycobacterium avium intracellulaire). Nó cũng có tác dụng với M. leprae. Trong một vài tài liệu có nói đến tác dụng in vitro với Toxoplasma gondii và có một vài tác dụng với Cryptosporidis. Chất chuyển hóa 14 – hydroxy clarithromycin có hoạt tính và có thể hiệp đồng in vitro với thuốc mẹ để làm tăng đáng kể hoạt tính của clarithromycin trên lâm sàng đối với Haemophilus inuenzae. Chất chuyển hóa có thời gian bán thải từ 4 – 9 giờ. Clarithromycin được dung nạp ở dạ dày – ruột tốt hơn erythromycin. Clarithromycin có ái lực với CYP 3A – 4 thấp hơn erythromycin và vì vậy tương tác thuốc ít quan trọng hơn trên lâm sàng. Tuy vậy clarithromycin chống chỉ định dùng chung với astemizol, cisaprid và terfenadin.
Clarithromycin khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và chịu sự chuyển hóa đầu tiên ở mức độ cao làm cho khả dụng sinh học của thuốc mẹ giảm xuống còn khoảng 55 %. Mức hấp thụ gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh của clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14 – hydroxy clarithromycin khoảng 0,6 – 0,7 microgam/ml, sau khi uống một liều duy nhất 250 mg. Ở trạng thái cân bằng động ở cùng mức liều trên cho nồng độ đỉnh khoảng 1 microgam/ml.
Dược động học của clarithromycin không tuyến tính và phụ thuộc liều. Các liều lớn có thể tạo nên các nồng độ đỉnh tăng không theo tỷ lệ thuận do chuyển hóa thuốc bị bão hòa.
Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân phối rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào. Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu. Khoảng 20 % và 30 % theo thứ tự ứng với liều 250 mg và 500 mg được thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa. 14 – hydroxy clarithromycin cũng như các chất chuyển hóa khác cũng được thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải của clarithromycin khoảng 3 – 4 giờ khi người bệnh uống 250 mg clarithromycin, 2 lần/ngày, và khoảng 5 – 7 giờ khi người bệnh uống liều 500 mg, 2 lần/ngày. Thời gian bán thải bị kéo dài ở người bệnh suy thận.
Thuốc Enclacin 250mg được bào chế dưới dạng viên nén, được đóng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu trắng, phía mặt trước được in tên sản phẩm màu xanh đỏ, phía góc trái được in tiêu chuẩn GMP và hình viên thuốc màu vàng, góc phải được in quy cách đóng hộp. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Enclacin 250mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Enclacin 250mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 60.000đ/ hộp 20 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-33808-19
CÔNG TY CỔ PHẨN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: Số 66, quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Lê Hồ Minh Duy Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
sản phẩm được nhiều recommended nên mình quyết định mua của shop để dùng thử… mong đặt niềm tin đúng nơi , hàng đóng gói cẩn thận, uống 3 tháng xem kết quả ntn nhen 😘
Nguyễn Hoàng Tâm Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Sản phẩm ok, đã mua rất nhiều lần, shop ship hàng siêu nhanh, sáng qua đặt sáng nay đã nhận được hàng