Indomethacin 25mg, điều trị: Bệnh khớp do viêm, Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp

151 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 30 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Hataphar
Mã SKU SP846954
Chuyên mục
Số đăng ký VD-31688-19
Thành phần

Indomethacin 25mg được chỉ định điều trị: Bệnh khớp do viêm: Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp hông, rối loạn cơ xương cấp tính, bệnh gout

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 12 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Chứng nhận sản phẩm

Indomethacin 25mg là gì

Indomethacin 25mg là thuốc có thành phần dược chất chính từ Indomethacin hàm lượng 25mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống trực tiếp. Indomethacin 25mg được dùng để điều trị bệnh khớp do viêm: viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, rối loạn cơ xương cấp tính, điều trị đau và các triệu chứng liên quan của đau bụng kinh nguyên phát.

Công dụng – chỉ định của Indomethacin 25mg

Indomethacin 25mg được chỉ định điều trị: Bệnh khớp do viêm: Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp hông, rối loạn cơ xương cấp tính, bệnh gout cấp tính và đau lưng. Viêm, đau, phù nề sau phẫu thuật. Điều trị đau và các triệu chứng liên quan của đau bụng kinh nguyên phát.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Indomethacin 25mg

Indomethacin 25mg bao gồm những thành phần chính như là: Indomethacin: 25mg

Tá dược: crospovidon, gelatin, natri lauryl sulfat, lactose, tinh bột sắn, magnesi stearat, opadry white, sunset yellow, chocolate brown… vừa đủ 1 viên.

Hướng dẫn sử dụng Indomethacin 25mg

Thuốc Dtriol 0.25mcg, Chỉ định loãng xương sau mãn kinh, suy thận mãn, cận giáp
Thuốc Dtriol là gì Thuốc Dtriol là thuốc có thành phần hoạt chất chính từ...
0

Indomethacin 25mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng theo đường uống trực tiếp.

Để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn của thuốc trên đường tiêu hóa nên uống thuốc ngay sau bữa ăn hoặc cùng thức ăn.

Liều lượng:

Liều lượng nên được điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Nên bắt đầu điều trị với liều thấp, tăng dần lên tùy theo khả năng đáp ứng

Người lớn:

+ Trong trường hợp mạn tính, bắt đầu điều trị với liều lượng thấp, tăng dần khi cần thiết và dùng tiếp trong một thời gian thích hợp (trong một số trường hợp lên đến 1 tháng) sẽ cho kết quả tốt nhất với tác dụng không mong muốn ít nhất. Liều khuyến cáo hàng ngày là 50 đến 200 mg/ngày chia làm nhiều lần.

+ Bệnh gout cấp: 150mg đến 200mg mỗi ngày, chia làm nhiều lần cho đến khi các dấu hiệu và triệu chứng giảm dần.

+ Đau bụng kinh: Có thể dùng tới 75 mg/ngày, khi bắt đầu co thắt hoặc chảy máu và tiếp tục dùng đến khi hết triệu chứng.

Người cao tuổi. Cần thận trọng vì các phản ứng bất lợi thường xảy ra hơn với người cao tuổi.

Trẻ em: Liều lượng ở trẻ em chưa được thiết lập.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.

Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Indomethacin 25mg

Mẫn cảm với indomethacin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử loét dạ dày – tá tràng hoặc loét dạ dày – tá tràng tiến triển. Tiền sử tổn thương dạ dày – ruột.

Bệnh nhân bị polyp mũi kết hợp với phù mạch.

Người bị hen cấp tính, nổi mày đay hoặc viêm mũi do điều trị bằng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

An toàn sử dụng cho trẻ em chưa được thiết lập nên không dùng cho trẻ em.

Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng.

Cảnh báo và thận trọng sử dụng Indomethacin 25mg

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biển cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng thuốc ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Tránh dùng indomethacin cho người bệnh cao tuổi vì người cao tuổi thưởng có nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa hay các rối loạn thần kinh trung ương (nhức đầu, lú lẫn, ảo giác).

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, rối loạn chảy máu, rối loạn tâm thần, động kinh hoặc Parkinson, vì thuốc có thể làm cho bệnh nặng thêm.

Indometahcin ức chế kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Người bệnh có rối loạn về đông máu cần được theo dõi chặt chẽ. Bệnh nhân sử dụng indomethacin lâu dài cần đánh giá công thức máu thường xuyên.

Khi sử dụng indomethacin có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch do huyết khối động mạch. Do vậy những bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

Thuốc có thể gây rối loạn dạ dày – ruột nên uống thuốc cùng với thức ăn, sữa hoặc các thuốc kháng acid. Trường hợp xuất huyết tiêu hóa hoặc loét xảy ra cần ngưng thuốc.

Indomethacin có thể che lấp các triệu chứng nhiễm khuẩn, vì vậy, điều trị kháng sinh nên được bắt đầu ngay khi có dấu hiệu nhiễm khuẩn.

Rối loạn thị giác có thể xảy ra khi điều trị với indomethacin, nên khám mắt định kỳ nếu thời gian dùng thuốc kéo dài.

Indomethacin có thể làm giảm lưu lượng máu qua thận. Do vậy, khi sử dụng thuốc này cho người tăng huyết áp, suy tim, bệnh về thận, đái tháo đường, bệnh gan, đặc biệt là người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu cần phải được theo dõi cẩn thận để phát hiện sớm các dấu hiệu ủ nước, phù. Khi đó bệnh nhân cần được ngưng thuốc để phục hồi lại trạng thái trước. khi điều trị.

Cần theo dõi chặt chẽ kali huyết vì nguy cơ tăng kali do indomethacin có thể xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân mắc hoặc có tiền sử trước đó của bệnh hen phế quản do thuốc có thể gây co thắt phế quản ở bệnh nhân này.

Sử dụng indomethacin có thể làm giảm khả năng sinh sản nữ, không khuyến cáo dùng ở phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ thai.

Tránh sử dụng đồng thời 2 hoặc nhiều hơn các thuốc chống viêm không steroid

Thành phần của thuốc có chứa lactose, do đó những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiểm gặp về dung nạp galactose, chúng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galatose không nên dùng thuốc này.

Thuốc có chứa sunset yellow, chocolate brown có thể gây ra các phản ứng dị ứng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Thuốc chỉ nên sử dụng trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ.

Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, các thuốc khác thuộc nhóm này gây đóng ống động mạch sớm, hở van 3 lá, tăng huyết áp động mạch phổi, hở ống động mạch sau sinh, thoái hóa cơ tim, rối loạn chức năng tiểu cầu có thể gây chảy máu, chảy máu nội sọ, rối loạn chức năng thận hoặc tổn thương và suy thận ở thai nhi. Nên không khuyến cáo sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Indomethacin tiết qua sữa mẹ. Không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nếu bệnh nhân có biểu hiện chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác, đau đầu, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Indomethacin 25mg

Indomethacin liên kết mạnh với protein nên cạnh tranh liên kết protein với các thuốc khác. Không nên dùng indomethacin phối hợp với:

Thuốc chống động theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.

Aspirin: Làm giảm nồng độ indomethacin trong huyết tương và làm tăng nguy cơ, mức độ tổn thương dạ dày – ruột.

Diflunisal: Làm tăng nồng độ indomethacin trong huyết tương, giảm thanh thải ở thận, có thể gây chảy máu ở đường tiêu hóa dẫn đến tử vong.

Lithi: Indomethacin làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời, cần kiểm tra thường xuyên nồng độ lithi trong máu và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi. Điều chỉnh liều lithi trong và sau khi điều trị bằng indomethacin.

Glycosid tim (digoxin): Indomethacin có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán thải của digoxin.

Ticlopidin: Dùng đồng thời với indomethacin làm tăng tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.

Methotrexat: Indomethacin làm giảm thải trừ methotrexat nên làm tăng độc tính của methotrexat.

Thuốc kháng virus (ritonavir): Nguy cơ ngộ độc indomethacin, tránh sử dụng đồng thời.

Phenylbutazon: Indomethacin làm nặng tình trạng suy thận do phenylbutazon.

Corticosteroid: Khi phối hợp với indomethacin gây gia tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc xuất huyết.

Phenylpropanolamin: Khi phối hợp với indomethacin gây tăng huyết áp nghiêm trọng.

Penicilin, nafcilin: Khi dùng đồng thời với indomethacin có thể gây suy thận cấp.

Zidovudin: Khi phối hợp với indomethacin gia tăng nguy cơ độc tính huyết học.

Phải theo dõi chặt chẽ người bệnh khi dùng phối hơn indomethacin với các thuốc sau:

Cyclosporin: Gia tăng nguy cơ độc tính trên thận. Khi dùng phối hợp cần thường xuyên theo dõi chức năng thận.

Dùng đồng thời indomethacin với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II làm giảm hiệu quả của các thuốc này trên huyết áp. Nguy cơ suy thận cấp tính có thể tăng lên ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị tổn thương.

Indomethacin có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp của thiazid và furosemid. Dùng đồng thời indomethacin và thuốc lợi tiểu giữ kali có thể làm tăng kali huyết.

Desmopressin: Indomethacin làm tăng tác dụng của desmopressin.

Thuốc giãn cơ: Indomethacin làm tăng nguy cơ ngộ độc baclofen do giảm tỷ lệ bài tiết.

Probenecid: Có thể làm cho nồng độ indomethacin tăng gấp đôi nếu dùng đồng thời.

Thuốc kháng acid có thể làm giảm kích ứng ruột bởi indomethacin nhưng lại có thể làm giảm nồng độ indomethacin trong huyết thanh.

Nếu dùng indomethacin, đáp ứng của cơ thể với miễn dịch bằng vắc xin sống có thể xảy ra nặng hơn.

Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng phụ của Indomethacin 25mg

Trong quá trình sử dụng Indomethacin 25mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và Thận trọng)

Thường gặp, 1/100=<ADR < 1/10:

Toàn thân. Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.

Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị, in chảy, táo bón.

Thần kinh: Trầm cảm, đau đầu đặc biệt là đau nhiều về buổi sáng kèm theo mạch trận nổi lên, nôn, buồn nôn, run rẩy, co giật, chóng mặt.

Ít gặp, 1/1000 ≤ADR < 1/100:

Toàn thân: Kém ăn, ngắt.

Thính giác: Giảm sức nghe.

Máu: Giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, đông máu nội mạch thủ phát do chảy máu dai dẳng bên trong, thiếu máu tan huyết, ức chế sinh tủy xương, thiếu mẫu không tái tạo.

Tuần hoàn: Loạn nhịp tim, suy tim.

Tiêu hóa: Loét nhiều ô ở dạ dày, tá tràng, thủng dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, chảy ở các túi thừa hoặc ở khối u nếu có, viêm ruột, hẹp ruột, viêm loét miệng.

Thận: Giảm chức năng thận, suy thận.

Da: Tụ máu dưới da, chấm xuất huyết, mãng xuất huyết, ban đỏ, ngứa, đổ mồ hôi.

Chuyển hóa: Phù, ít nước. Thần kinh: Loạn cảm, bệnh thần kinh ngoại biên.

Tiết niệu – sinh dục: Đái ra máu, chảy máu âm đạo, chứng to vú ở đàn ông.

Hiếm gặp, 1/10000 =<ADR < 1/1000:

Toàn thân: Mày đay, viêm mũi, hen, choáng phản vệ, phủ, sốc.

Thị giác: Nhìn mờ, thay đổi ở giác mạc, nhiễm độc ở võng mạc.

Thính giác: Rối loạn thính giác, điếc.

Máu: Thiếu máu thiếu sản, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt.

Tuần hoàn: Tăng huyết áp, hạ huyết áp.

Tiêu hóa: Loét dạ dày, ruột, hẹp dẫn tới tắc ruột, thủng đại tràng sigma

Thần kinh: Đau hổ mắt hay quanh hổ mắt, động kinh, Parkinson, co giật, loạn thần.

Da: Viêm da, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bị nhiễm độc.

Gan. Viêm gan, vàng da, tăng men gan.

Chuyển hóa: Tăng đường huyết, đường niệu, tăng kali huyết.

Tiết niệu – sinh dục: Protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư Xương khớp: Làm thay đổi tốc độ phá hủy sụn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Giảm thiểu ADR đường tiêu hóa bằng cách uống thuốc ngay sau bữa ăn, khi có thức ăn hoặc uống với chất kháng acid.

Bệnh nhân có nguy cơ loét dạ dày cân nhắc phối hợp với misoprostol hoặc thuốc chọn bơm proton.

Định kỳ kiểm tra phân về biểu hiện chảy máu dai dẳng bên trong ở người đang điều trị indomethacin dài ngày.

Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu sẽ hết sau khi ngừng thuốc 24 giờ.

Ngừng sử thuốc nếu xảy ra chảy máu đường tiêu hóa, phản ứng nặng ở gan, thần kinh, đau đầu dai dẳng mặc dù đã giảm liều.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng quá liều: Các triệu chứng bao gồm đau đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, ít khi tiêu chảy, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất xấu, thỉnh thoảng co giật. Trong trường hợp ngộ độc cấp tính có thể có tổn thương gan thận.

Cách xử trí: Thưởng điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Áp dụng các biện pháp nhằm tăng đào thải và bắt hoạt thuốc: Hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc nhuận tràng. Trường hợp nặng phải xem xét đến các biện pháp khác như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo. Theo dõi chức năng gan, thận chặt chẽ ít nhất 4 giờ sau khi uống liều có khả năng gây độc. Vì tác dụng phụ gây loét dạ dày và xuất huyết xảy ra chậm nên cần theo dõi bệnh nhân vài ngày tiếp theo.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.

Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.

Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Indomethacin là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế kết tập tiểu cầu. Cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa được biết hết. Thuốc tác động chủ yếu qua ức chế enzym prostaglandin synthetase và do đó ngăn cản tạo prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu mất đi trong vòng 24 giờ sau khi ngừng thuốc và thời gian chảy máu trở về mức ban đầu. Indomethacin ức chế tổng hợp prostaglandin D2, E2, I2 nên làm giảm tưới máu thận.

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Indomethacin được hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. 90% liều uống vào được hấp thu trong vòng 4 giờ, sinh khả dụng là 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương phụ thuộc vào liễu đã uống và đạt khoảng 2 giờ sau khi uống. Khi có thức ăn thị hấp thu thuốc bị giảm nhẹ nhưng sinh khả dụng không thay đổi. Tuổi không ảnh hưởng đến hấp thụ thuốc.

Phân bố: Hơn 90% indomethacin được gắn với protein huyết tương. Thuốc được phân bố vào dịch ổ khớp, qua được nhau thai, hàng rào máu não, cỏ trong sữa mẹ và trong nước bọt.

Chuyển hóa: Indomethacin được chuyển hóa ở gan, chủ yếu là methyl hóa, acetyl hóa, ngoài ra có glucuronid hóa và tuần hoàn gan ruột.

Thải trừ: Thời gian bản thái khoảng 3 – 11 giờ. 60% liều uống thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi hay đã chuyển hóa, khoảng 33% thải trừ qua phân.

Mô tả Indomethacin 25mg

Indomethacin 25mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hình trụ, bao phim màu nâu. Thuốc được đựng trong vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + cam và nâu, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu nâu, logo thương hiệu Hatayphar ở phía dưới góc trái. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua tại nhà thuốc

Cam kết sản chính hãng.

Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.

Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.

Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).

Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.

Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.

Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 vỉ x 30 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 100g.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Indomethacin 25mg mua ở đâu

Indomethacin 25mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Indomethacin 25mg giá bao nhiêu

Indomethacin 25mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 300 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-31688-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây – Hatayphar.

Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Thành Phố Hà Nội.

Xuất xứ

Việt Nam

Đánh giá Indomethacin 25mg, điều trị: Bệnh khớp do viêm, Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Indomethacin 25mg, điều trị: Bệnh khớp do viêm, Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)