Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 50 ống
Thương hiệu CPC1 Hà Nội
Chuyên mục

Ketorolac-BFS được sản xuất tại Việt Nam, cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế với công dụng giúp điều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm Opioid.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 18 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Ketorolac-BFS là gì

Ketorolac-BFS là thuốc chống viêm không steroid, được sử dụng để điều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật, có chứa thành phần chính là Ketorolac trometamol do Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch, sử dụng theo đường tiêm, thích hợp sử dụng cho người từ 16 tuổi trở lên.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Ketorolac-BFS

Ketorolac-BFS được chỉ định điều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm opioid.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Ketorolac-BFS

Ketorolac-BFS bao gồm những thành phần chính như là:

Thành phần hoạt chất: Ketorolac trometamol 30 mg

Thành phần tá dược: Dinatri edetat, natri clorid, natri hydroxid, acid hydrocloric, nước cất pha tiêm.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Ketorolac-BFS

Ketorolac-BFS cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng

Ketorolac được dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc dùng đường tiêm bắp. Liều tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm, ít nhất là 15 giây, ketorolac tiêm không nên dùng để gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê tủy sống. Thời điểm khởi phát xuất hiện tác dụng giảm đau sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp là 30 phút sau khi tiêm thuốc, tác dụng giảm đau mạnh nhất trong khoảng từ một giờ đến hai giờ và thường là hết tác dụng từ 4 – 6 giờ.

Liều lượng

Liều thông thường ở người lớn: Khuyến cáo liều khởi đầu của ketorolac tiêm là 10 mg, sau đó duy trì từ 10 đến 30 mg /mỗi giờ trong khoảng 4 – 6 giờ như yêu cầu.

Khuyến cáo liều khởi đầu của ketorolac tiêm là 10 mg, sau đó duy trì từ 10 đến 30 mg /mỗi giờ trong khoảng 4 – 6 giờ như yêu cầu.

Thời điểm đầu của thời kỳ hậu phẫu, ketorolac tiêm nên được sử dụng thường xuyên mỗi hai giờ nếu cần thiết với liều thấp nhất có tác dụng. Tổng liều hàng ngày không vượt quá 90 mg cho người trưởng thành, còn với người già thì tổng liều không vượt quá 60 mg. Bệnh nhân suy thận và có thể trọng ít hơn 50 kg thì không nên vượt quá tổng liều hàng ngày 60 mg. Thời gian tối đa điều trị bằng thuốc ketorolac tiêm không vượt quá hai ngày.

Liều dùng cho những bệnh nhân dưới 50 kg nên được giảm.

Thuốc giảm đau opioid (như morphin, pethidin) có thể được sử dụng đồng thời với ketorolac, và có thể cần đến để cho tác dụng giảm đau tối ưu trong giai đoạn đầu tiên của thời kỳ hậu phẫu khi cơn đau nghiêm trọng nhất. Ketorolac không gây tương kị các thuốc giảm đau opioid khi dùng cùng với nhau, và không làm trầm trọng thêm hội chứng suy hô hấp cũng như tác dụng giảm đau của các thuốc opioid. Khi dùng cùng với ketorolac, liều của các opioid phải giảm so với liều dùng bình thường. Tuy nhiên tác dụng phụ của opioid nên được cân nhắc, đặc biệt đối với các ca phẫu thuật.

Bệnh nhân dùng ketorolac tiêm, và những người chuyển sang dùng ketorolac dạng uống, nên dùng với tổng liều kết hợp không vượt quá 90 mg (60 mg đối với người già, bệnh nhân suy thận và bệnh nhân có cân nặng ít hơn 50kg). Thành phần ketorolac uống không nên dùng vượt quá 40 mg/ ngày, điều chỉnh công thức uống và tiêm nên được thực hiện. Bệnh nhân nên được chuyển đổi sang dùng đường uống càng sớm càng tốt.

Người cao tuổi

Đổi với bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khuyến cáo không vượt quá 60 mg/ ngày, những đối tượng bệnh nhân này có nguy cơ cao về xảy ra các phản ứng bất lợi của thuốc. Nếu một NSAID được coi là cần thiết, liễu hiệu quả thấp nhất nên được sử dụng trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên tình trạng xuất huyết tiêu hóa trong khi điều trị bằng NSAID.

Trẻ em

Hiệu lực và tác dụng của thuốc chưa được xác định trên trẻ em, vì vậy thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi.

Bệnh nhân suy thận

Ketorolac tiêm không nên dùng đối với những bệnh nhân suy thận nặng, với những trường hợp suy thận mức độ nhẹ hơn thì cần phải hiệu chỉnh liều dùng.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Ketorolac-BFS

Gemico giảm đau trong những trường hợp đau nặng đến đau vừa
Gemico là gì Gemico là thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có thể tác...
650.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ.

Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu.

Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn.

Người bệnh đang dùng thuôc chống đông.

Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tồng hợp prostaglandin hoạc aspirin., Hôi chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.

Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.

Giảm chức năng thận vừa và nặng.

Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.

Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định.

Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Ketorolac-BFS

Trong quá trình sử dụng Thuốc Ketorolac-BFS, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDS), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Ketorolac-BFS ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Không kết hợp ketorolac với các thuốc chống viêm không steroid khác, với aspirin và corticosteroid. Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ; không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.

Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hóa.

Sử dụng Thuốc Ketorolac-BFS cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ 2 mang thai Không dùng thuốc này cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng thuốc này cho người đang cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Ketorolac-BFS lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc công việc liên quan đến lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Ketorolac-BFS

Tương tác, tương kỵ của thuốc Ketorolac liên kết với protein huyết tương (trung bình 99,2%) và sự kết hợp này là không phụ thuộc nồng độ.

Những loại thuốc sau không nên được dùng chung với ketorolac tiêm.

NSAID / Aspirin: Ketorolac không nên được sử dụng với các NSAID khác bao gồm: Thuốc ức chế chọn lọc Cox 2, aspirin vì sự gia tăng nguy cơ gây tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan đến NSAID.

Thromboxan: Ketorolac ức chế kết tập tiểu cầu, làm giảm nồng độ thromboxane và kéo dài thời gian chảy máu. Không giống như những tác động kéo dài từ aspirin, chức năng tiểu cầu trở lại bình thường trong vòng 24-48 giờ sau khi ngừng sử dụng ketorolac.

Thuốc chống đông máu: ketorolac tiêm chống chỉ định kết hợp với chất chống đông, chẳng hạn như warfarin khi dùng đồng thời có thể khiến cho tác dụng chống đông máu tăng quá mức. Mặc dù các nghiên cứu không cho thấy một sự tương tác đáng kể giữa ketorolac và warfarin hay heparin trong điều trị ảnh hưởng đến việc cầm máu, bao gồm cả các liều điều trị chống đông (warfarin), dự phòng heparin liều thấp (2.500-5.000 đơn vị/ 12 giờ) và dextrans, nhưng có thể liên quan đến tăng nguy cơ chảy máu.

Lithi: Khi dùng cùng với một số loại thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, có thể ức chế sự thanh thải lithi ở thận, dẫn đến nồng độ lithium trong huyết tương tăng. Các trường hợp nồng độ lithiu trong huyết tương tăng trong khi điều trị ketorolac đã được báo cáo.

Probenecid không nên dùng đồng thời với ketorolac vì sẽ làm giảm độ thanh thải và thể tích phân bố của ketorolac, dẫn đến tăng nồng độ ketorolac trong huyết tương và kéo dài thời gian bán thải.

Mifepriston: NSAIDS không nên được sử dụng khoảng tám đến mười hai ngày sau khi uống mifepriston vì NSAIDS có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.

Oxpentifyllin: Khi ketorolac được dùng đồng thời với oxpentifyllin, có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Thận trọng khi sử dụng kết hợp các thuốc sau với ketorolac tiêm

Thuốc lợi tiểu: Dung dịch ketorolac tiêm làm giảm tác dụng lợi tiểu của furosemid, do đó cần chăm sóc đặc biệt ở những bệnh nhân mất bù tim. Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của NSAIDS.

Thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp: NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp. Nguy cơ nhân với chức năng thận bị tổn thương (ví dụ như bệnh nhân bị mất nước hoặc bệnh nhân cao tuổi) khi thuốc ức chế ACE và / hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II được kết hợp với NSAID. Do đó, phải thận trọng khi kết hợp các thuốc này, đặc biệt là ở người già. Bệnh nhân nên được hiệu chỉnh liều và theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị đồng thời, và định kỳ sau đó.

Glycosid tim: NSAID có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, làm giảm GFR và tăng nồng độ glycosid tim huyết tương khi điều trị phối hợp với glycosid tim.

Methotrexat: cần thận trọng khi dùng đồng thời methotrexat, vì thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin đã được báo cáo làm giảm độ thanh thải của methotrexat, và vì thế có thể tăng cường tính độc của nó.

Ciclosporin: cần thận trọng khi sử dụng đồng thời ciclosporin với các thuốc NSAIDs vì có thể gia tăng nguy cơ nhiễm độc thận.

Corticosteroid: Với tất cả các thuốc NSAIDS, cần thận trọng steroid vì làm tăng nguy cơ viêm loét dạ dày-ruột hoặc chảy máu.

Kháng sinh quinolon: dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thấy NSAIDS có thể làm tăng nguy cơ co giật khi kết hợp với kháng sinh quinolon. Bệnh nhân dùng NSAIDS và quinolon có thể làm tăng nguy cơ co giật.

Chất chống tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI): Có thể gia tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa khi dùng kết hợp thuốc chống tiểu cầu và SSRIS với NSAIDS.

Tacrolimus

Zidovudin: NSAIDS được sử dụng đồng thời với zidovudin có thể làm tăng nguy cơ độc tính huyết học. Có bằng chứng về tăng nguy cơ tụ máu đổng sử dụng đồng thời với cortico- Có thể có nguy cơ nhiễm độc thận khi dùng đồng thời NSAIDS với tacrolimus. bệnh nhân chảy máu kéo dài mắc HIV, được điều trị thời với zidovudin và ibuprofen.

Digoxin: Ketorolac tromethamin không làm thay đổi sự liên kết digoxin – protein. Nghiên cứu in vivo chỉ ra rằng điều trị với nồng độ salicylat (300µg / ml), sự liên kết của ketorolac đã giảm từ khoảng 99,2% đến 97,5%, tương ứng với hiệu lực tăng lên gấp hai lần không bị ràng buộc vào nồng độ ketorolac huyết tương.

Nồng độ điều trị của digoxin, warfarin, ibuprofen, naproxen, piroxicam, paracetamol, phenytoin và tolbutamid không làm thay đổi sự liên kết protein – ketorolac. Ketorolac đã được chứng minh là làm giảm liều opioid khi dùng kết hợp để làm giảm các cơn đau sau phẫu thuật.

Thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu. Không có bằng chứng trên động vật hoặc các nghiên cứu của con người mà ketorolac trometamol gây ra hoặc ức chế các enzym gan chuyển hóa thuốc. Do đó ketorolac dự kiến sẽ không làm thay đổi dược động học của các thuốc được chuyển hóa bởi enzym chuyển hóa thuốc bằng cơ chế cảm ứng hoặc ức chế enzym.

Tác dụng phụ của thuốc Ketorolac-BFS

Trong quá trình sử dụng Ketorolac-BFS thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Hầu hết các phản ứng bất lợi của thuốc có triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ.Ngoài ra, một số phản ứng ở đường tiêu hóa thường gặp như khó tiêu, buồn nôn, đau và kích ứng. Cần lưu ý rằng người bệnh điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid như ketorolac có thể bị suy thận cấp hoặc tăng kali huyết hoặc cả hai. Đặc biệt thận trọng trong trường hợp người bệnh đã bị suy thận trước đó.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.

Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, ra mô hôi.

Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Suy nhược, xanh xao.

Máu: Ban xuất huyết.

TKTW: Trầm cảm, phấn kích, khó tập trung tư tưởng mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.

Tiêu hóa: Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng.

Da: Ngửa, mày đay, nổi ban

Hô hấp: Hen, khó thở.

Cơ xương: Đau cơ.

Tiết niệu: Đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.

Mắt: Rối loạn thị giác.

Tim mạch: Nguy cơ huyết khối tim mạch

Phản ứng khác: Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, nổi ban da, phù phổi.

Máu: Chảy máu sau phẫu thuật.

Thần kinh trung ương: ảo giác, mê sảng.

Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sần.

Cơ xương: Co giật, tăng vận động.

Tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, urê niệu cao.

Tai: Nghe kém.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Dùng quá liều có thể theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị theo các triệu chứng. Nếu suy thận, có thể cần thẩm tách máu. Tuy nhiên, thẩm tách không chắc đã loại được ketorolac ra khỏi cơ thể sau khi dùng quá liều; đã có thông báo ở người bệnh đang thẩm tách, có giảm độ thanh thải và kéo dài nửa đời của ketorolac

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Mã ATC: M01AB15

Nhóm tác dụng dược lý: Chống viêm không steroid

Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt nhưng tác dụng giảm đau lớn hơn tác dụng chống viêm. Khác với các thuốc opioid, ketorolac không gây nghiện hoặc ức chế hô hấp. Tuy nhiên, vì ketorolac ức chế tổng hợp prostaglandin, nên cũng tăng chế tổng hợp prostaglandin ở thận có thể gây giảm dòng chảy qua thận ở người bị suy giảm chức năng thận. Ketorolac là chất không steroid có tác dụng giảm đau mạnh và chống viêm vừa phải, nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và tăng nguy cơ loét dạ dày. Tương tự, ức được dùng thay thế cho các thuốc nhóm opioid và các thuốc giảm đau không steroid, trong điều trị giảm đau vừa đến nặng sau phẫu thuật, và có thể dùng trong điều trị đau cơ xương cấp hoặc đau khác. Thuốc dưới dạng muối trometamol (muối tromethamin), tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Đặc tính dược động học

Sau khi tiêm bắp, ketorolac hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Thể tích phân bố khoảng 0,15 – 0,33 lít/kg. Liên kết protein rất cao (> 99%). Dưới 50% liều được chuyển hóa. Nửa đời thải trừ ở người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 5,3 giờ và kéo dài hơn ở người giảm chức năng thận (khoảng 10,3 – 10,8 giờ hoặc hơn). Một lượng nhỏ thuốc phân bố vào sữa mẹ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Ketorolac-BFS

  • Không nên dùng Thuốc Ketorolac-BFS quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Ketorolac-BFS

Thuốc Ketorolac-BFS được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, đựng trong lọ nhựa, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng. Mặt trước có in tên thuốc màu xanh, ở giữa có vẽ các hình lục giác màu trắng và xanh, ở phía dưới góc phải có vẽ 1 ô vuông màu xanh, bên trái có logo thương hiệu. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Ketorolac-BFS tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Ketorolac-BFS

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 lọ nhựa 1ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 100g.

Dạng bào chế: dung dịch pha tiêm.

Thuốc Ketorolac-BFS mua ở đâu

Thuốc Ketorolac-BFS có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Ketorolac-BFS giá bao nhiêu

Thuốc Ketorolac-BFS có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 10 lọ nhựa. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-31621-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, Tp. Hà Nội Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Ketorolac-BFS điều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Ketorolac-BFS điều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)