Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 6 vi x 10 viên |
Thương hiệu | Đạt Vi Phú |
Mã SKU | SP010189 |
Levetral-750mg có tác dụng trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không có kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát. Thuốc có thể dùng trong đơn trị liệu hoặc dùng trong điều trị kết hợp.
THÂN THIỆN CAM KẾT
Levetral-750mg thuộc nhóm điều trị động kinh. Với thành phần dược chất chính là Levetiracetam hàm lượng 750mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không có kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát. Thuốc có thể dùng trong đơn trị liệu hoặc dùng trong điều trị kết hợp.
Thuốc Levetral-750mg dùng trong
Đơn trị liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không có kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở bệnh nhân mới được chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
Điều trị kết hợp:
Trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không có kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em bệnh động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.
Trong điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh rung giật cơ ở thiếu niên.
Trong điều trị các cơn động kinh toàn thể co cứng co giật tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Levetral-750mg bao gồm những thành phần chính như là
Levetiracetam…………………………………. 750 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, povidon, natri starch glycolat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.
Thuốc Levetral-750mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Viên nén levetiracetam có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn với một lượng nước đủ.
Liều dùng hàng ngày của levetiracetam cần được chia làm 2 lần dùng.
Đơn trị liệu:
Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi:
Điều trị kết hợp cho người lớn (> 18 tuổi) và thanh thiếu niên (từ 12-17 tuồi) nặng trên 50 kg:
Ngừng dùng thuốc
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi (65 tuổi trở lên)
Suy thận
Liều hàng ngày được điều chỉnh dựa trên chức năng thận.
Liều hiệu chỉnh cho người lớn và thanh thiếu niên nặng hơn 50kg bị suy giảm chức năng thận
Nhóm | Độ thanh thải creatinin (ml/ phút/ 1,73 m2) | Liều lượng và tần suất |
---|---|---|
Bình thường | >80 | 500 – 1500 mg X 2 lần/ ngày |
Nhẹ | 50-79 | 500 – 1000 mg X 2 lần/ ngày |
Trung bình | 30-49 | 250 – 750 mg X 2 lần/ ngày |
Nặng | <30 | 250 – 500 mg X 2 lần/ ngày |
Bệnh thận giai đoạn cuối – Đang phải thẩm phân (l) | – | 500 – 1000 mg X 1 lần/ ngày (2) |
|
(2): Liều bổ sung khuyến cáo là 250 – 500 mg sau khi thẩm phần.
Ở trẻ em suy thận, phải điều chỉnh liều dùng dựa trên mức độ suy thận vì độ thanh thải levetiracetam liên quan đến chức năng thận. Khuyến cáo này dựa trên nghiên cứu ở bệnh nhân người lớn bị suy thận
Nhóm | Độ thanh thải creatinin (ml/ phút/ 1,73 m2) | Liều lượng và tần suất(1) | |
Trẻ em từ 1 – 6 tháng tuổi | Trẻ em từ 6 – 23 tháng tuổi, trẻ em và thanh thiếu niên nặng dưới 50 kg | ||
Bình thường | >80 | 7-21 mg/ kg (0,07-0,21 ml/ kg) 2 lần/ngày | 10 -30 mg/ kg (0,1 – 0,3 ml/ kg) 2 lần/ngày |
Nhẹ | 50-79 | 7-14 mg/kg (0,07 – 0,14 ml/ kg) 2 lần/ngày | 10 -20mg/kg (0,1 -0,2 ml/kg) 2 lần/ngày |
Trung bình | 30-49 | 3,5 – 10,5 mg/ kg (0,035 – 0,105 ml/ kg) 2 lần/ngày | 5-15 mg/ kg (0,05 – 0,15 ml/ kg) 2 lần/ngày |
Nặng | <30 | 3,5 – 7 mg/kg (0,035 – 0,07 ml/ kg) 2 lần/ngày | 5-10 mg/ kg (0,05 – 0,1 ml/ kg) 2 lần/ngày |
Bệnh thận giai | – | 7-14 mg/ kg (0,07 – 0,14 | 10-20 mg/ kg (0,1 – 0,2 ml/ kg) |
đoạn cuối Đang phải thẩm phân (l) | ml/ kg) 1 lần/ngày (2)(4) | 1 lần/ngày (3)(5) |
---|
Suy gan
Trẻ em
Đơn trị ,
Điều trị phối họp ở trẻ sơ sinh từ 6 – 23 tháng tuổi, trẻ em (từ 2-11 tuổi) và thanh thiếu niên (từ 12-17 tuổi) nặng dưới 50 kg
Liều ở trẻ em nặng từ 50 kg trở lên: Giống như liều cho người lớn.
Điều trị phối hợp ở trẻ sơ sinh từ 1 – 6 tháng tuổi
Nên sử dụng dạng dung dịch uống cho trẻ sơ sinh.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Levetral-750mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Phụ nữ mang thai
Không đủ thông tin về việc sử dụng levetiracetam ở phụ nữ mang thai. Trừ trường hợp thực sự cần thiết, không sử dụng levetiracetam cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ những không áp dụng những biện pháp tránh thai hữu hiệu.
Sự thay đổi về sinh lý trong thai kỳ có thể ảnh hưởng đên nông độ levetiracetam. Sự giảm nồng độ trong huyết tương của levetiracetam đã được quan sát thấy khi mang thai, đặc biệt giảm nhiều hơn trong 3 tháng cuối thai kì (lên đến 60% nồng độ ban đầu trước khi mang thai), cần đảm bảo chăm sóc lâm sàng thích hợp cho phụ nữ mang thai sử dụng levetiracetam. Ngừng sử dụng thuốc chống động kinh có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh và gây hại cho bà mẹ và thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Levetiracetam bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không khuyên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Do nguy cơ xảy ra các biến cố có hại nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc đến việc ngừng sừ dụng thuốc hoặc ngừng cho con bú, căn cứ trên mức độ cần thiết sử dụng thuốc cho mẹ.
Levetiracetam có ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Do có sự khác nhau về nhạy cảm của từng cá nhân với thuốc, một số bệnh nhân có thể bị buồn ngủ hoặc các triệu chứng liên quan đến hệ thần kinh trung ương khác, đặc biệt là khi băt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Vì thế, những bệnh nhân có các triệu chứng trên nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Nên khuyên bệnh nhân không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi xác định được là thuốc không ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các hoạt động đó.
Thuốc nhuận tràng
Thuốc chống động kinh khác
Thức ăn và rượu
Probenecid
Methotrexat
Thuốc tránh thai đường uống và các tương tác dược động khác
Trong quá trình sử dụng Levetral-750mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Rất thường gặp, ADR > 1/10
Thường gặp, 1/100 <ADR < 1/10
ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000
Mô tả một số phản ứng không mong muốn cụ thể
Trẻ em
Triệu chứng: Buồn ngủ, kích động, gây gổ, suy giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê.
Xử trí: Nếu quá liều cấp thì có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam. Xừ trí quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thê thậm tách máu. Hiệu quả thẩm tách là 60% đối với levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa đầu tiên.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Mã ATC:NÒ3AXÌ4
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị động kinh.
Levetiracetam, dẫn xuất pyrolidin, là một thuốc chống co giật có cấu trúc hóa học không liên quan đến các thuốc điều trị động kinh khác hiện có. Cơ chế tác dụng của levetiracetam chưa được biết rõ. Ở động vật, levetiracetam không bảo vệ chống lại được cơn co giật đơn độc do dòng điện hoặc hóa chất. Thuốc chỉ bảo vệ rất ít kích thích dưới mức tối đa và các test ngưỡng, nhưng bảo vệ được cơn co giật toàn thể thứ phát sau co giật cục bộ do hai hóa chất gây co giật tạo ra, có những đặc tính giống như phức hợp co giật cục bộ thứ phát toàn thể ở người. Levetiracetam cũng có đặc tính ức chế ở mô hình chuột đã được làm giảm ngưỡng kích thích, tương tự người bị cơn động kinh cục bộ phức hợp.
Levetiracetam không có ái lực với các thụ thể benzodiazepin, acid gamaaminobutyric (GABA), glycin hay N-methyl D-aspartat (NMDA). Thuốc tác dụng thông qua một vị trí gắn đặc hiệu của mô não, đó là protein 2A của túi synap (protein SV2A). Sự gắn kết này có thể hồi phục, bão hòa và có tính chất chọn lọc lập thể. Levetiracetam chi gắn khu trú vào màng tế bào synap ở hệ thần kinh trung ương mà không gắn vào các mô ngoại vi. Levetiracetam ức chế sự bùng phát nhưng không ảnh hường tới kích thích thần kinh bình thường, vì thế thuốc ngăn ngừa có chọn lọc tính đồng bộ quá mức của sự bùng phát dạng động kinh và sự lan truyền của cơn động kinh.
Hấp thu: Levetiracetam được hấp thu nhanh sau khi dùng đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống đạt gần 100%. Cmax đạt được trong vòng 1,3 giờ sau khi uống. Trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày với chế độ liều 2 lần mỗi ngày. Cmax tương ứng là 31 và 43 pg/ mL sau liều đơn 1000 mg và sau liều lặp lại 1000 mg hai lần/ ngày.
Mức độ hấp thu không phụ thuộc vào liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Chưa có dữ liệu phân bổ trong mô ở người. Tỉ lệ gắn kết của levetiracetam và chất chuyển hóa ban đầu của nó với protein huyết tương thấp (< 10%). Thể tích phân bố của levetiracetam là khoảng 0,5 đến 0,7 L/ kg, trị số này gần với thể tích nước toàn bộ cơ thể.
Chuyển hóa: Ở người, levetiracetam không chuyển hóa mạnh. Con đường chuyển hóa chủ yếu (24% liều) là thủy phân nhóm acetamid bằng enzym. Các dạng đồng phân của enzym gan cytochrom P450 không tham gia vào quá trình tạo chất chuyển hóa chính (ucb L057). Có thể định lượng được sự thủy phân nhóm acetamid ờ nhiều mô bao gồm cả các tế bào máu. Chất chuyển hóa ucb L057 không có hoạt tính dược lý.
Hai chất chuyển hóa có tỉ lệ nhỏ cũng được xác định. Một chất thu được bởi hydroxy hóa vòng pyrrolidon (1,6% liều) và chất còn lại thu được bởi mở vòng pyrrolidon (0,9% liều).
Các chất chuyển hóa khác không xác định được chỉ chiếm 0,6% liều.
Không thấy có bằng chứng về sự chuyển dạng đối hình in vivo của levetiracetam hoặc chất chuyển hóa chính của nó.
In vitro, levetiracetam và cả chất chuyển hóa chính của nó không ức chế các dạng đồng phân chính của enzym gan người cytochrom P450 (CYP3A4, 2A6, 2C9, 2C19„ 2D6, 2E1 và 1A2), glucuronyl transferase (UGT1A1 và ƯGT1A6) và epoxyd hydroxylase. Ngoài ra, levetiracetam không ảnh hưởng đến glucuronyl hóa acid valproic in vitro.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương ờ người lớn là 7 ± 1 giờ và không thay đổi theo liều, đường dùng hoặc dùng liều lặp lại. Độ thanh thái toàn thân trung bình là 0,96 mL/ phút/ kg. Đường thài trừ chính là qua đường tiểu, chiếm trung binh 95% của liều (khoảng 93% của liều được thải trừ trong vòng 48 giờ). Chì có 0,3% của liều thải trừ qua phân.
Trong 48 giờ đầu, lượng thải trừ tích lũy qua đường tiểu của levetiracetam và chất chuyển hóa chính của nó tương ứng là 66% và 24% của liều. Độ thanh thải thận của levetiracetam và ucb L057 tương ứng là 0,6 và 4,2 mL/ phút/ kg cho thây levetiracetam thải trừ qua lọc câu thận sau đó tái hấp thu ở ống thận và chất chuyển hóa chính cũng thải trừ qua bài tiết chủ động ở ống thận cùng với lọc cầu thận. Sự thải trừ levetiracetam có tương quan với độ thanh thải creatinin.
Levetiracetam được bài tiết qua sữa mẹ, thuốc có thể được thải trừ ra khỏi cơ thể bằng thẩm tách máu.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Ở người cao tuổi, thời gian bán thải tăng khoảng 40% (10- 11 giờ) do sự suy giảm chức năng thận ở nhóm đối tượng này.
Bênh nhân suy thân
Độ thanh thải toàn thân của levetiracetam và chất chuyển hóa chính của nó tương quan với độ thanh thải creatinin, vì vậy khuyến cáo hiệu chỉnh liều duy trì hàng ngày levetiracetam dựa trên độ thanh thải creatinin của bệnh nhân bị suy thận trung bình và nặng.
Ở đối tượng người lớn bị suy thận giai đoạn cuối vô niệu, thời gian bán thải là khoảng 25 giờ và 3,1 giờ tương ứng với trong thời gian nghỉ và trong thời gian chạy thận nhân tạo.
Tỉ lệ loại bỏ phân đoạn levetiracetam là 51% khi thực hiện thẩm tách máu 4 giờ điển hình.
Bênh nhân suy gan
Ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, không có sự thay đổi đáng kể độ thanh thải levetiracetam. Ở hầu hết các bệnh nhân suy gan nặng, độ thanh thải của levetiracetam bị giảm hơn 50% do suy thận kèm theo.
Trẻ em
Trẻ em (từ 4-12 tuổi):
Trẻ sơ sinh và trẻ em (từ 1 tháng tuổi đến 4 tuổi):
Thuốc Levetral-750mg được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim, viên nén dài, bao phim màu trắng, một mặt dập gạch ngang, mặt kia trơn. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + vàng, tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính. Phía bên dưới góc tay trái in logo Davipharm, phía trên góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất, số lô sản xuất, hạn sử dụng sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 6 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Levetral-750mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Levetral-750mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 6.100đ/ hộp 60 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-28916-18
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Việt Nam.
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Cám ơn phản hồi của bạn!
Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.