Xem thêmThuốc Lidocain – BFS bao gồm những thành phần chính như là
Hoat chất: Lidocain hydroclorid 40mg.
Tá dược Dinatri hydrophosphat, natri dihydrophosphat, natri chlorid, natri hydroxid (hoặc
dung dịch hydrochloric acid), nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Lidocain – BFS
Thuốc Lidocain – BFS cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường tiêm
Liều dùng
- Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu – sinh dục: Bôi trực tiếp dung dịch Lidocain- BFS.
- Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm lidocain hydroclorid. Ở người lớn: Khi không pha thêm adrenalin: liều sừ dụng không được vượt quá 4,5 mg/kg, tổng liều tối đa không vượt quá 300 mg; Khi có pha thêm adrenalin: liều dùng lidocain không nên vượt quá 7 mg/kg, tổng liều tối đa không vượt quá 500 mg
- Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da với cùng nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.
- Gây tê phong bế thần kinh: Tiêm dung dịch Lidocain- BFS vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi có tác dụng gây tê rộng hơn so trên. Đe phong bế trong 2-4 giờ.
- Điều trị cấp tính loạn nhịp thất: Tiêm tĩnh mạch.
Liều thông thường cho người lớn: 50-100 mg, tốc độ tiêm khoảng 25-50 mg/phút, hoặc dùng liều 1-1,5 mg/kg. Nếu chưa đáp ứng yêu cầu điều trị, liều tiếp theo 25-50 mg có thể được sử dụng sau khi kết thúc liều tiêm thứ nhất 5-10 phút.
Nếu cần, tiêm tĩnh mạch các liều bổ sung 0,5-0,75 mg/kg, lặp lại mỗi 5-10 phút. Tổng liều dùng tối đa là 3 mg/kg.
Không được sử dụng quá 200-300 mg trong 1 giờ.
Bệnh nhân suy tim xung huyết hay sốc tim cần dùng liều thấp hơn.
Sau đó, có thể duy trì nồng độ lidocain ổn định trong huyết tương bằng tiêm truyền 1 – 4 mg/phút.
Chỉ dùng thuốc khi có đơn của bác sỹ
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Lidocain – BFS
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Quá mẫn với thành phần của thuốc hay với thuốc tê nhóm amid.
- Người bệnh có hội chứng Adams – Stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, block nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Lidocain – BFS
Trong quá trình sử dụng Thuốc Lidocain – BFS, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toàn thân với lidocain.
- Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim. thiếu oxy máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, block tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ.
- Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.
Sử dụng Thuốc Lidocain – BFS cho phụ nữ có thai và cho con bú
Lidocain đã được dùng nhiều trong phẫu thuật cho người mang thai mà không thấy thông báo về những tác dụng có hại đối với người mẹ và thai nhi.
Lidocain được phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.
Ảnh hưởng của Thuốc Lidocain – BFS lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên vận hành máy móc hay lái xe sau khi sử dụng thuốc.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Lidocain – BFS
- Adrenalin phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của lidocain. Những thuốc tê dẫn chat amid có tác dụng chổng loạn nhịp khác, như mexiletin, tocainid, hoặc lidocain dùng toàn thân hoặc tiêm dể gây tê cục bộ: sẽ gây nguy cơ độc hại (do tác dụng cộng hợp trên tim); và nguy cơ quá liều (khi dùng lidocain toàn thân
- hoặc thuốc tiêm gây tê cục bộ), nếu đồng thời bôi, đắp lidocain trên niêm mạc với lượng lớn. dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng, hoặc nuốt.
- Sucinylcholin: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm tăng tác dụng của sucinylcholin.
- Thuốc chẹn beta: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm chậm chuyển hóa lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
- Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
Tác dụng phụ của thuốc Lidocain – BFS
Trong quá trình sử dụng Lidocain – BFS thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tim mạch: Hạ huyết áp.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu khi thay đổi tư thế.
- Khác: Rét run.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hô hấp: Khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Thần kinh – cơ và xương: Dị cảm.
- Da: Ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi.
- Tim mạch: Block tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim.
- Mắt: Nhìn mờ, song thị.
- Thần kinh trung ương: Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Lidocain có chỉ số điều trị hẹp, có thể xảy ra ngộ độc nặng với liều hơi cao hơn liều điều trị, đặc biệt khi dùng với những thuốc chống loạn nhịp khác. Những triệu chứng quá liều gồm: an thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim (ngừng xoang, block nhĩ – thất, suy tim, và giảm huyết áp); các khoảng QRS và Q – T thường bình thường mặc dù có thể kéo dài khi bị quá liều trầm trọng. Những tác dụng khác gồm chóng mặt, dị cảm. run, mất điều
hòa, và rối loạn tiêu hóa
Điều trị chỉ là hồ trợ bằng những biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt ở tư thế thích hợp, thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật); natribicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyểt áp. Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri, do đó ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến làm giảm lan hiệu điện thế hoạt động và tiếp đó là block dân truyên xung động thần kinh.
Lidocain là thuốc chống loạn nhịp, chẹn kênh Na+, nhóm 1B, được dùng tiêm tĩnh mạch để điều
trị loạn nhịp tâm thất. Lidocain làm giảm nguy cơ rung tâm thất ở người nghi có nhồi máu cơ tim.
Đặc tính dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch, nửa đời ban đầu (8-10 phút) biểu thị sự phân bố từ ngăn trung tâm sang các mô ngoại biên; nửa đời thải trừ cuối (100 – 120 phút) biểu thị sự chuyển hóa thuốc ở gan.
Thải trừ trong nước tiểu: 2 ± 1%. Gắn với protein huyết tương: 70- 75%. Độ thanh thải: 9,2 ± 2,4 ml/phút/kg. Thể tích phân bố: 1,1 ± 0,4 lít/kg. Nồng độ có tác dụng: 1,5-6 microgam/ml. Nồng độ độc, đôi khi: 6-10 microgam/ml, thường gặp > 10 microgam/ml. Ở người suy tim, thể tích phân bố trung tâm và độ thanh thải giảm.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Lidocain – BFS
- Không nên dùng Thuốc Lidocain – BFS quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Lidocain – BFS
Thuốc Lidocain – BFS được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, bao bên ngoài là hộp giấy cartoen màu trắng, trên mặt hộp thuốc in cấu trúc phân tử. Phía dưới góc tay trái in công ty sản xuất, phía dưới góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Lý do nên mua Thuốc Lidocain – BFS tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Lidocain – BFS
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 2 vỉ, hộp 4 vỉ, hộp 10 vỉ. Vỉ 5 ống nhựa x 2ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Thuốc Lidocain – BFS mua ở đâu
Thuốc Lidocain – BFS có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Lidocain – BFS giá bao nhiêu
Thuốc Lidocain – BFS có giá bán trên thị trường hiện nay là: 389đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VN-22027-14
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.