Xuất xứ | Việt nam |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 5 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-30838-18 |
Thuốc Spirastad 3 M.I.U thuộc thương hiệu STELLA sản xuất tại Việt Nam, có chứa dược chất Spiramycin hàm lượng 3.000.000 IU được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp điều trị nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục, dự phòng viêm màng não
Nội dung chính
Spirastad 3 M.I.U là thuốc kháng sinh, thuộc nhóm macrolid, có chứa thành phần dược chất chính là Spiramycin hàm lượng 3.000.000IU. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm, bào chế dưới dạng viên, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em.
Thuốc Spirastad 3 M.I.U được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm; Dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin; Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai; Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Trong mỗi 1 viên nén có chứa những thành phần chính như là:
Hoạt chất: Spiramycin 3.000.000IU.
Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, croscarmellose natri, microcrystallin cellulose (Comprecel 102), hydroxypropyl cellulose-M, colloidal silica khan, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc, titan dioxyd]
Thuốc Spirastad 3 M.I.U cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục; hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin:
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Spirastad 3 M.I.U, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Phụ nữ có thai:
Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Chóng mặt, đau đầu là những tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng spiramycin. Do đó, nên thận trọng khi dùng thuốc này trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P450 ở gan; vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.
Đã được báo cáo về nhiều trường hợp tăng hoạt tính thuốc chống đông đường uống ở bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh. Những yếu tố nguy cơ bao gồm mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn hoặc viêm, tuổi tác của bệnh nhân và tình trạng sức khoẻ tổng quát.
Trong quá trình sử dụng Spirastad 3 M.I.U thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Triệu chứng:
Chưa biết liều spiramycin gây độc. Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị (đã gặp ở trẻ sơ sinh dùng liều cao hoặc ở người lớn tiêm tĩnh mạch có nguy cơ kéo dài khoảng QT).
Điều trị:
Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QT kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm macrolid.
Mã ATC: J01FA02.
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein, ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 -4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1 g đạt được là 1 microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuổc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amiđan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 – 3,0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 – 64 microgam/ml. Thuốc uống spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút). Thời gian bán thải trung bình la 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yểu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Thuốc Spirastad 3 M.I.U được bào chế dưới dạng viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum, một mặt khắc vạch, một mặt trơn, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng + xanh lam. Mặt trước của hộp ở bên trái có 1 ô vuông màu xanh đậm, bên trong có các vòng vát nhọn, ở giữa vòng tròn có các chấm màu đỏ và xanh. Bên cạnh có in tên thuốc, logo thương hiệu cùng một số thông tin bằng chữ màu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Spirastad 3 M.I.U có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Spirastad 3 M.I.U có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 10 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-30838-18
Công ty TNHH LD Stellapharm
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Hứa Tuấn Hữu Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Sản phẩm chính hãng, có mùi thơm nhẹ. Bố mẹ mới uống được vài hôm nên chưa biết hiệu quả ra sao…..