Xuất xứ Việt nam
Quy cách Hộp 1 vỉ x 30 viên
Thương hiệu Stellapharm
Chuyên mục

Perindastad 2 có chứa hoạt chất Perindopril erbumine hàm lượng 2mg, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp điều trị tăng huyết áp, triệu chứng suy tim và điều trị bệnh động mạch vành ổn định, giảm nguy cơ các biến cố tim mạch

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Perindastad 2 là gì

Perindastad 2 là thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, với thành phần dược chất chính là Perindoril erbumine hàm lượng 4mg do Công ty TNHH LD Stellapharm sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên, thích hợp sử dụng điều trị bệnh cho người lớn đang gặp các vấn đề liên quan tim mạch.

Công dụng – chỉ định Perindastad 2

Thuốc Perindastad 2 được chỉ định điều trị triệu chứng suy tim và điều trị tăng huyết áp. Bên cạnh đó còn giúp điều trị bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/ hoặc tái tạo lưu thông mạch.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Perindastad 2

Trong mỗi 1 viên nén có chứa những thành phần chính như là:

Hoạt chất chính: Perindopril erbumine (hay Perindopril tert-butylamine) 2mg.

Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Perindastad 2, điều trị triệu chứng suy tim và điều trị tăng huyết áp
Perindastad 2, điều trị triệu chứng suy tim và điều trị tăng huyết áp

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Perindastad 2

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

  • Perindastad 2 được dùng bằng đường uống một lần mỗi ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
  • Uống với 1 lượng nước vừa đủ.

Liều lượng:

Tăng huyết áp:

  • Perindopril được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Liều khởi đầu: 4 mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Có thể tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày sau một tháng điều trị.
  • Bệnh nhân cao tuổi, liều khởi đầu 2 mg có thể tăng dần đến 4 mg sau một tháng điều trị tiếp, sau đó nếu cần có thể tăng đến 8 mg tùy thuộc vào chức năng thận.

Triệu chứng suy tim:

  • Liều khởi đầu: 2 mg uống vào buổi sáng. Liều dùng này có thể tăng thêm 2 mg trong khoảng
    thời gian cách nhau không dưới 2 tuần đến 4 mg x 1 lần/ngày nếu dung nạp.

Bệnh động mạch vành ổn định:

  • Liều khởi đầu: 4 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng đến 8 mg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào chức năng thận với điều kiện là liều 4 mg được dung nạp tốt.
  • Bệnh nhân cao tuổi, liều khởi đầu 2 mg x 1 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó là 4 mg x 1 lần/ngày ở tuần kế tiếp, trước khi tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào chức năng thận.

Điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin từ 30 – 60 ml/phút: 2 mg/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin từ 15 – 30 ml/phút: 2 mg, dùng cách ngày.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu (hệ số thanh thải perindoprilat là 70 ml/phút. Đối với bệnh nhân đang thẩm phân máu, nên dùng thuốc sau thẩm phân) và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm phân.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Perindastad 2

Savidopril 8mg, chỉ định điều trị các trường hợp tăng huyết áp
Thuốc Savidopril 8mg là gì Thuốc Savidopril 8mg là một thuốc ức chế enzym chuyển...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Quá mẫn với perindopril, các thuốc ức chế ACE khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Tiền sử phù mạch liên quan tới việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
  • Tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Perindastad 2

Trong quá trình sử dụng Thuốc Perindastad 2, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Ảnh hưởng trên tim mạch: Triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra. Những bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt bao gồm những người bị suy giảm thể tích hoặc thiếu muối thứ phát do hạn chế dùng muối, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn. Hạ huyết áp đáng kể có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim sung huyết – khả năng nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ ở người bị bệnh thiếu máu tim hay não cục bộ.

Ảnh hưởng trên thận: Sự suy giảm chức năng thận, biểu hiện bằng sự gia tăng nhẹ hoặc thoáng qua BUN và nồng độ creatinin trong huyết thanh, có thể xảy ra sau khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE, đặc biệt ở bệnh nhân tăng huyết áp bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, bị suy thận trước đó hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Cần giảm liều, trong một số trường hợp ngưng điều trị với perindopril và/hoặc thuốc lợi tiểu nếu cần thiết.

Ảnh hưởng trên nồng độ kali: Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hay đái tháo đường và ở những bệnh nhân đang dùng thuốc có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (như các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali). Không khuyến cáo dùng kết hợp perindopril với các thuốc này.

Ho: Ho khan và dai dẳng; ngưng hẳn sau khi ngưng dùng thuốc.

Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA): Việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).

Hẹp van động mạch chủ và van hai lá/phì đại cơ tim: Như các thuốc ức chế ACE khác, perindopril được dùng thận trọng cho những bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng chảy của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh phì đại cơ tim.

Suy thận: Trong trường hợp suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) liều perindopril ban đầu nên điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân, sau đó điều chỉnh liều theo sự đáp ứng của từng bệnh nhân. Theo dõi định kỳ kali và creatinin đối với các bệnh nhân này.

Sử dụng Thuốc Perindastad 2 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Perindopril chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Một lượng nhỏ perindopril được bài tiết vào sữa mẹ. Perindopril chống chỉ định với phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Perindastad 2 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Perindopril không có ảnh hưởng trực tiếp lên khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng một vài trường hợp bị hạ huyết áp xảy ra trên một vài bệnh nhân, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị hay dùng kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Perindastad 2

Đang cập nhật.

Tác dụng phụ của thuốc Perindastad 2

Trong quá trình sử dụng Perindastad 2 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Tác dụng không mong muốn thường gặp của perindopril như đau đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược, rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, ho khan,…

Quá liều và cách xử trí

Đang cập nhật.

Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp hãy ngưng sử dụng và liên hệ tới đường dây nóng 115 hoặc đưa người bệnh tới trung tâm y tế gần nhất để kịp thời chữa trị.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Perindopril là chất ức chế men chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (ACE) Men chuyển đổi hay kinase, là một exopeptidase cho phép chuyển angiotensinI thành chất co mạch angiotensin II cũng như thoái biến chất giãn mạch bradykinin thành một heptapeptid bất hoạt.

Sự ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương (do ức chế phản hồi ngược âm tính sự phóng thích renin) và giảm tiết aldosteron, Vì ACE làm bất hoạt bradykinin, sự ức chế ACE cũng làm tăng hoạt tính của hệ thống kallikrein-kinin nội tại và trong tuần hoàn.

Có thể cơ chế này góp phần vào tác dụng làm hạ huyết áp của các chất ức chế ACE và chịu trách nhiệm một phần về một vài tác dụng phụ (như ho). Perindopril tác động thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính ức chế ACE trong in vitro.

Đặc tính dược động học

Perindopril tác động như là một tiền chất của dạng có hoạt tính diacid perindoprilat. Sau khi uống, Perindopril được hấp thụ nhanh chóng với sinh khá dụng khoảng 65 – 75%.

Thuốc được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu là ở gan, thành perindoprilat và các chất chuyển hóa không có hoạt tính bao gồm các glucuronid. Thức ăn làm giảm sự chuyển đổi của perindopril thành perindoprilat. Nồng độ trong huyết tương của perindoprilat đạt được sau 3 – 4 giờ uống perindopril. Perindoprilat gắn với protein huyết tương khoảng 10 – 20%.

Perindopril được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi, perindoprilat và các chất chuyên hóa khác. Sự thải trừ perindopriat qua hai giai đoạn với thời gian bán phân bố khoảng 5 giờ và thời gian bán thải từ 25 – 30 giờ hoặc dài hơn, thời gian bán thải sau cùng hiện diện dưới dạng gắn kết chặt chẽ với men chuyển angiotensin. Sự thải trừ qua perindopalat giảm khi suy thận. Cả perindopril và perindoprilat đều bị loại trừ bằng các thẩm phân.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Perindastad 2

  • Không nên dùng Thuốc Perindastad 2 quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Perindastad 2

Thuốc Perindastad 2 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng. Mặt trước có 1 ô vuông với các đường kẻ màu xám, nâu đỏ và có các ô hình thoi màu đỏ và xanh. Bên cạnh có in tên thuốc và một số thông tin bằng chữ màu đỏ, logo thương hiệu ở phía dưới bên trái màu đỏ. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Perindastad 2 tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Perindastad 2

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 vỉ x 30 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 100g.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Perindastad 2 mua ở đâu

Thuốc Perindastad 2 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Perindastad 2 giá bao nhiêu

Thuốc Perindastad 2 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: đang cập nhật.

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty TNHH LD Stellapharm

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam.

1 đánh giá cho Perindastad 2, điều trị triệu chứng suy tim và điều trị tăng huyết áp
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 1 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Perindastad 2, điều trị triệu chứng suy tim và điều trị tăng huyết áp
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Nguyễn Tuấn Anh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Đóg gói cẩn thận, shipper tốt bụg ghê, giáo hàg nhah á mk đặt 2 ngày có r

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)