Xuất xứ Ấn Độ
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Medopharm Privare
Chuyên mục

Thuốc Tenamox 500mg có nguồn gốc, xuất xứ từ Ấn Độ và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicilin

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Tenamox 500mg là gì

Tenamox 500mg thuộc nhóm thuốc penicilin phổ rộng. Với thành phần dược chất chính là Amoxicilin hàm lượng 500mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng trong để điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lậu, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc Tenamox 500mg

Tenamox 500mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicilin tại các vị trí sau:

Chủ yếu chỉ định nhiễm trùng đường hô hấp, viêm tai giữa và nhiễm trùng đường tiết niệu.

  • Viêm tai giữa;

  • Nhiễm khuẩn phụ khoa;

  • Đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản;

  • Đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm bể thận;

  • Nhiễm khuẩn đường mật và trong ổ bụng;

  • Bệnh lậu;

  • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn;

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm;

  • Sốt: thương hàn và phó thương hàn;

  • Dự phòng viêm nội tâm mạc: Amoxicilin có thể được sử dụng để ngăn ngừa du khuẩn huyết có thể phát triển viêm nội tâm mạc.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Tenamox 500mg

Thuốc Tenamox 500mg bao gồm những thành phần chính như là

Dược chất: Tenamox 500 : Amoxicilin Trihydrate BP tương đương với Amoxicilin 500 mg.

Tá dược: Magnesium stearate, sodium starch glycolate, sodium lauryl sulphate.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Tenamox 500mg

Thuốc Tenamox 500mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Đường dùng: uống.

Nuốt cả viên thuốc với nước mà không cần mở viên nang.

Liều dùng

Liều dùng của Tenamox tùy theo tuổi tác, thể trọng và tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, cũng như mức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.

Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn, khả năng đáp ứng của bệnh nhân và thời gian càng ngắn càng tốt. Một số loại nhiễm khuẩn yêu cầu thời gian điều trị dài hơn.

Người lớn và trẻ em ≥ 40kg

Chỉ định Liều dùng*
Viêm xoang cấp do vi khuẩn – 250 mg đến 500 mg mỗi 8 giờ hoặc 750 mg đến 1g mỗi 12 giờ.

– Đối với các nhiễm khuẩn nặng 750 mg đến 1 g mỗi 8 giờ.

– Viêm bàng quang cấp tính có thể sử dụng 3 g hai lần mỗi ngày.

Khuẩn niệu không triệu chứng
Viêm bế thận cấp tính
áp xe ổ răng và viêm mô tế bào

Viêm bàng quang cấp tính

Viêm tai giữa cấp – 500 mg mỗi 8 giờ, 750 mg đến 1g mỗi 12 giờ.

– Đối với các nhiễm khuẩn nặng 750 mg đến 1g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.

Viêm amiđan cấp tính do khuẩn Streptococcus và viêm họng.
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng. 500 mg đến 1g mỗi 8 giờ
Sốt thương hàn và phó thương hàn. 500 mg đến 2 g mỗi 8 giờ
Nhiễm khuẩn khớp giả. 500 mg đến 1 g mỗi 8 giờ
Dự phòng viêm nội tâm mạc Liều duy nhất 2 g dùng đường uống, 30 đến 60 phút trước thủ thuật.
Diệt trừ Helicobacter pylori 750 mg đến 1 g mỗi ngày hai lần kết hợp với một thuốc ức chế bơm proton (ví dụ: omeprazole, lansoprazole) và kháng sinh khác (ví dụ: clarithromycin, metronidazole) trong 7 ngày.

– Giai đoạn đầu: 500 mg đến 1 g mỗi 8 giờ, tối đa 4 g / ngày trong 14 ngày (10-21 ngày).

– Giai đoạn sau (nhiễm khuẩn muộn kéo dài): 500 mg đến 2 g mỗi 8 giờ, liều tối đa 6g/ ngày chia làm nhiều lần trong vòng 10 đến 30 ngày.

Bệnh Lyme
* Cần xem xét hướng dẫn sử dụng cho mỗi chỉ định điều trị.

Trẻ em < 40kg:

Bệnh nhân trẻ em có thể sử dụng viên nang Tenamox.

Trẻ em dưới 6 tháng tuổi được khuyến cáo nên dùng amoxicilin dạng hỗn dịch.

Trẻ em từ 40 kg trở lên uống theo liều người lớn.

Liều khuyến cáo:

Chỉ định** Liều dùng**
Viêm xoang cấp do vi khuẩn 20 đến 90 mg/kg/ngày chia thành các liều nhỏ***
Viêm tai giữa cấp
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
Viêm bàng quang cấp tính Viêm bể thận cấp tính
Áp xe ổ răng và viêm mô tế bào
Viêm amiđan cấp tính do khuẩn Streptococcus và viêm họng. 40 đến 90 mg/kg/ngày chia thành các liều nhỏ***
Sốt thương hàn và phó thương hàn. 100 mg/kg/ngày chia thành 3 liều
Dự phòng viêm nội tâm mạc Liều duy nhất 50 mg/kg dùng đường uống, 30 đến 60 phút trước thủ thuật.
Bệnh Lyme – Giai đoạn đầu: 25 mg đến 50mg/kg/ngày chia làm 3 liều trong 10-21 ngày.

– Giai đoạn sau (nhiễm khuẩn muộn kéo dài): 100 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong vòng 10 đến 30 ngày.

** Cần xem xét hướng dẫn sử dụng cho mỗi chỉ định điều trị.

*** Liều dùng 2 lần mỗi ngày nên xem xét trong phạm vi liều điều trị.

Người cao tuổi:

Không cần điều chỉnh liều dùng.

Suy thận:

GFR (ml/phút) Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg Trẻ em < 40 kg*
> 30 Không cần chỉnh liều Không cần chỉnh liều
10-30 Tối đa 500mg hai lần mỗi ngày. 15 mg/kg hai lần mỗi ngày (tối đa 500mg hai lần mỗi ngày)
< 10 Tối đa 500mg/ngày Liều đơn 15 mg/kg mỗi ngày (tối đa 500mg/ngày)
* Đa số trường hợp thường chon đường tiêm

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo

Amoxicilin có thể được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn bởi thẩm phân máu.

Thẩm phân máu
Người lớn em ≥ 40 kg – Liều đơn 15 mg/kg mỗi ngày.

– Trước khi thẩm phân máu bổ sung một liều 15 mg/kg. Để khôi phục lại nồng độ thuốc, thêm liều 15 mg/kg sau khi thẩm phân máu.

Ở những bệnh nhân thẩm phân phúc mạc

Liều amoxicilin tối đa 500mg/ngày.

Suy gan

Thận trọng khi dùng, nên kiểm tra chức năng gan định kỳ.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Tenamox 500mg

Meropenem Kabi 1g điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm phổi, nhiễm trùng phế quản, nhiễm trùng ổ bụng
Meropenem Kabi 1g là gì Thuốc Meropenem Kabi 1g có hoạt chất chính là meropenem, có...
350.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Tiền sử quá mẫn ( vd: sốc phản vệ) với beta-lactam khác ( vd: cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Tenamox 500mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Tenamox 500mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Phản ứng quá mẫn

  • Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicilin, cephalosporin hoặc các beta-lactam khác trước khi khởi đầu điều trị bằng amoxicilin.
  • Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nặng (dạng phản vệ) và đôi khi gây tử vong ở những bệnh nhân điều trị bằng penicilin. Các phản ứng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin và những người có cơ địa dị ứng. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, phải ngưng dùng thuốc và sử dụng liệu pháp thay thế khác phù hợp.

Suy thận

  • Điều chỉnh liều dùng tùy theo mức độ của bệnh.

Vi khuẩn không nhạy cảm

  • Amoxicilin không phù hợp để điều trị một số nhiễm khuẩn trừ những nhiễm khuẩn đã được chỉ định và sử dụng kéo dài có thể làm tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm. Áp dụng để xem xét điều trị đối với các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn nặng tai, mũi họng.

Co giật:

  • Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, bệnh nhân đang sử dụng liều cao hoặc ở những bệnh nhân có có tiền sử co giật, điều trị động kinh hoặc rối loạn màng não.

Phản ứng trên da

  • Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxicilin. Nên tránh sử dụng Tenamox nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Điều trị kéo dài

  • Nên kiểm tra định kỳ chức năng các cơ quan, bao gồm gan, thận và chức năng tạo máu khi điều trị kéo dài. Đã có báo cáo cao men gan và thay đổi công thức máu khi xét nghiệm.

Phản ứng Jarisch-Herxheimer

  • Phản ứng Jarisch-Herxheimer xảy ra khi sử dụng amoxicilin để điều trị bệnh Lyme. Kết quả của tác dụng diệt khuẩn của amoxicilin trên vi khuẩn gây bệnh Lyme, các xoắn khuẩn vòng Borrelia burgdorferi. Bệnh nhân cần được tư vấn kỹ, đây là tác dụng chung và thường tự khỏi của việc sử dụng kháng sinh điều trị bệnh Lyme.

Ảnh hưởng tới các xét nghiệm

  • Huyết thanh và nước tiểu có thể bị ảnh hưởng bởi xét nghiệm nếu đang dùng amoxicilin. Do nồng độ amoxicilin trong nước tiểu cao sẽ ảnh hưởng tới các phản ứng hóa học trong xét nghiệm.
  • Khuyến cáo nên sử dụng phương pháp glucose oxidase enzyme để kiểm tra nồng độ glucose trong nước tiểu khi đang sử dụng amoxicilin.
  • Tenamox có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai loại uống.

Sư bùng phát của vi sinh vật không nhaỵ cảm:

  • Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến sự tăng sinh của các sinh vật không nhạy cảm.
  • Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.

Thuốc chống đông máu

  • Đã có báo cáo về sự kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) nhưng hiếm ở những bệnh nhân dùng Tenamox và các thuốc chống đông máu dùng đường uống. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.

Các thuốc chống đông tinh thế niệu:

  • Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicilin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicilin niệu.

Sử dụng Thuốc Tenamox 500mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thai kỳ

Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Vì amoxicilin bàl tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Tenamox 500mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu về ảnh hưởng đền khả nảng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn có thể xảy ra (các phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật) có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Tenamox 500mg

Probenecid

  • Không khuyến cáo dùng đồng thời với probenecid, probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận. Sử dụng thuốc này đồng thời với amoxicilin có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong máu.

Methotrexate

  • Penicllin có thể làm giảm sự bài tiết của methotrexate làm gia tăng tiềm năng độc tính.

Allopurinol

  • Sử dụng đồng thời allopurinol trong khl điều trị với amoxicilin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da.

Thuốc chống đông máu đường uống

  • Thuốc chống đông đường uống và thuốc kháng sinh penlcilin đã được sử dụng rộng rãi trong thực tế mà không cần báo cáo về tương tác. Trong các y văn, hiếm có các trường hợp tăng INR ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê toa 1 đợt amoxicilin. Nếu cần thiết kê toa đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Tenamox.

Tetracyclines

  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxlcilln và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

Tác dụng phụ của thuốc Tenamox 500mg

Trong quá trình sử dụng Tenamox 500mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Hầu hết tác dụng không mong muốn thường gặp (ADRs) là tiêu chảy, buồn nôn và phát ban da.

Tác dụng không mong muốn (ADRs) suy ra từ các thử nghiệm lâm sàng, phân loại theo MedDRASystem Organ Class như sau:

Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất:

  • Rất thường gặp (>1/10)
  • Thường gặp (>1/100 đến <1/10)
  • Không thường gặp (>1/1.000 đến <1/100)
  • Hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000)
  • Rất hiếm gặp (<1/10.000)
  • Không biết đến (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Rất hiếm Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Rất hiếm Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.

Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tân máu. Kéo dài thời gian chảy máu
và thời gian prothrombin.

Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Không biết đến Phản ứng Jarisch-Herxheimer
Rối loạn hệ thần kinh
Rất hiếm Chứng tăng động có thể hồi phục, chóng mặt, co giật
Rối loạn đường tiêu hóa
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng
*Thường gặp Tiêu chảy và buồn nôn
*Không thường gặp Nôn
Dữ liệu phản hồi từ thị trường
Rất hiếm Viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết).

Lưỡi lông đen.

Rối loạn gan mật
Rất hiếm gặp Viêm gan và vàng da ứ mật. Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT.
Rối loạn da và mô dưới da
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng
Thường gặp Phát ban da
Không thường gặp Mề đay và ngứa
Dữ liệu phản hồi từ thị trường
Rất hiếm Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP)
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm Viêm thận kẽ, tinh thể niệu
* Tỷ lệ AEs từ các nghiên cứu lâm sàng bao gồm tổng cộng khoảng 6.000 người lớn và trẻ em bệnh nhân dùng amoxicilin.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra, bao gồm cả các tác dụng không đề cập trong bảng trên.

Quá liều và cách xử trí

Dấu hiệu và triệu chứng

Triệu chứng về tiêu hóa (như buồn nôn, nôn và tiêu chảy) và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Đã gặp tinh thể amoxicilin niệu, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận. Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân dùng liều cao.

Điều trị

Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước và điện giải.

Tenamox có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Cơ chế tác dụng

Amoxicilin là một penicilin bán tổng hợp (kháng sinh nhóm beta- lactam) gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn, cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn.

Amoxicilin dễ bị thủy phân bởi beta-lactamase do đó không có tác dụng đối với nhưng chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.

Mối tương quan PK/PD

Thời gian duy trì nồng độ thuốc trên MIC ( T>MIC) là yếu tố quyết định hiệu quả của amoxicilin.

Cơ chế đề kháng

Cơ chế đề kháng chính của amoxicilin là:

  • Bất hoạt bởi vi khuẩn beta-lactamase.
  • Biến đổi các protein liên kết với penicillin (PBP), làm giảm ái lực của các chất kháng khuẩn.

Việc giảm tính thấm qua màng của thuốc kháng sinh nhờ hệ thống bơm đẩy này đã giúp vi khuẩn đề kháng một cách dễ dàng đặc biệt là các vi khuẩn gram âm.

Breakpoints

MIC breakpoints của amoxicilin theo ủy ban Châu Âu về thử nghiệm độ nhạy cảm của kháng sinh (EUCAST), phiên bản 05.

Vi sinh vật MIC breakpoint (mg/L)
Nhay cảm ≤ Kháng >
Họ vi khuẩn đường ruôt 8 8
Staphylococcus spp. Note Note
Enterococcus spp.3 4 8
Nhóm liên cầu khuẩn A, B, C và G Note Note
Streptococcus pneumoniae Note Note
Liên cầu khuẩn nhóm Viridans 0.5 2
Haemophilus influenzae 2 2
Moraxella catarrhalis Note Note
Neisseria meningitidis 0.125 1
Vi khuẩn gram dương kị khí trừ Clostridium difficile8 4 8
Vi khuẩn gram âm kị khí 0.5 2
Helicobacter pylori 0.125 0.125
Pasteurella multocida 1 1
Non- species related breakpoints10 2 8

Các chủng vi khuẩn nhay cảm invitro

Những vi khuẩn thường nhạy cảm:

Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Enterococcus faecalis, Beta-hemolytic streptococci (nhóm A, B, c va G), Listeria monocytogenes.

Những vi khuẩn có thể có vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải:

Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Helicobacter pylori, Proteus mirabilis, Salmonella typhi, Salmonella paratyphi, Pasteurella multocida Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Coagulase negative staphylococcus, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm Viridans.

Vi khuẩn kỵ khí gram dương: Clostridium spp.

Vi khuẩn kỵ khí gram âm: Fusobacterium spp.

Khác: Borrelia burgdorferi.

Những vi khuẩn đề kháng tự nhiên:

Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Enterococcus faecium.

Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Acinetobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Pseudomonas spp.

Vi khuẩn kỵ khí gram âm: Bacteroides spp.

Khác: Chlamydia spp., Mycoplasma spp., Legionella spp.

Đặc tính dược động học

Hấp thu

Amoxicilin bị phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Nó hấp thu tốt và nhanh qua đường uống. Sau khi uống, sinh khả dụng của amoxicilin khoảng 70%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) gần một giờ.

Các kết quả nghiên cứu dược động học, viên amoxicilin 250mg ba lần /ngày uống lúc đói của một nhóm tình nguyện viên khỏe mạnh trình bày dưới đây:

Cmax (µg/ml) Tmax *(giờ) AUC (0-24h)

(µg.giờ/ml)

T1/2 ( giờ)
3,3 ± 1, 12 1,5 (1,0 – 2,0) 26,7 ± 4,56 1,36 ± 0,56
* trung vi (khoảng)

Trong khoảng 250-3000mg sinh khả dụng tuyến tính tỉ lệ với liều lượng (tính theo Cmax và AUC). Sự hấp thu của amoxicilln không ảnh hưởng bởi thức ăn.

Có thể loại bỏ amoxicilin bằng thẩm phân máu.

Phân bố

Khoảng 18% amoxicilin toàn phần trong huyết tương liên kết với protein và thể tích phân bố biểu kiến xấp xỉ 0,3-0,4 l/kg. Sau khi tiêm tĩnh mạch, amoxicilin được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, hoạt dịch và dịch màng bụng, mật và mủ. Amoxicilin không phân bố nhiều trong dịch não tủy.

Từ các nghiên cứu trên động vật, không thấy có bằng chứng về sự tồn dư đáng kể trong mô của dẫn xuất thuốc. Cũng như hầu hết các penicillin, amoxicilin có thể được tìm thấy trong sữa mẹ. Amoxicilin cho thấy qua được hàng rào nhau thai.

Chuyển hóa

Amoxicilin thải trừ một phần ở nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt với lượng tương đương 10 đến 25% liều ban đầu.

Thải trừ

Đường thải trừ chính của amoxicilin là qua thận.

Amoxicilin có thời gian bán thải trung bình xấp xỉ 1 giờ và độ thanh thải toàn thân trung bình xấp xỉ 25 l/giờ ở những người khỏe mạnh.

Khoảng 60 -70% amoxicilin thải trừ dưới dạng không biến đổi trong nước tiểu suốt 6 giờ đầu sau khi uống một liều 250mg hoặc 500mg.

Các nghiên cứu khác nhau chỉ ra rằng sự thải trừ qua nước tiểu là 50-85% đối với amoxicilin trong một giai đoạn kéo dài 24 giờ.

Việc sử dụng đồng thời với probenecid làm chậm thải trừ amoxicilin.

Tuổi tác

Thời gian bán thải của amoxicilin ở trẻ từ 3 tháng đến 2 tuổi tương đương với trẻ lớn hơn và người trưởng thành. Đối với trẻ rất nhỏ (bao gồm trẻ sơ sinh thiếu tháng), trong tuần đầu tiên của cuộc đời, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc không nên quá 2 lần/ngày vì đường thải trừ qua thận chưa phát triển hoàn thiện. Bởi vì những bệnh nhân cao tuổi có khả năng bị suy giảm chức năng thận cao hơn, nên thận trọng khi lựa chọn liều và theo dõi chức năng thận có thể sẽ hữu ích.

Giới tính

Sau khi uống amoxicilin ở những phụ nữ và nam giới khỏe mạnh, giới tính không có ảnh hưởng đáng kể đối với dược động học của cả amoxicilln.

Suy thận

Độ thanh thải huyết thanh toàn phần của amoxicllin giảm tương ứng với sự suy giảm chức năng thận.

Suy gan

Những bệnh nhân suy gan nên được chỉ định liều một cách thận trọng và theo dõl chức năng gan định kỳ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Tenamox 500mg

  • Không nên dùng Thuốc Tenamox 500mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Tenamox 500mg

Thuốc Tenamox 500mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, viên nang có nửa màu vàng, nửa màu nâu. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, tên sản phẩm màu đỏ, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in công ty sản xuất. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Tenamox 500mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Tenamox 500mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

Thuốc Tenamox 500mg mua ở đâu

Thuốc Tenamox 500mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Tenamox 500mg giá bao nhiêu

Thuốc Tenamox 500mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-21115-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Medopharm Privare Limited

Địa chỉ: 50, Kảyambedu Vilage Guduvanchery – 603 202, Ấn Độ

Xuất xứ

Ấn Độ.

Đánh giá Tenamox 500mg điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Tenamox 500mg điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)