Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 30 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Chuyên mục | Đường tiết niệu |
Allopurinol Stella 300mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén với công dụng điều trị sỏi thận và làm giảm sự hình thành urat/acid uric.
Nội dung chính
Allopurinol Stella 300mg thuộc nhóm thuốc điều trị gút, ức chế sản xuất acid uric do Công ty TNHH LD Stellapharm nghiên cứu và sản xuất với đăc tính ức chế sự dị hóa purin và làm giảm sinh tổng hợp purin. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.
Allopurinol Stella 300mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nén Allopurinol Stella 300mg có chứa những thành phần chính như là:
Allopurinol 300 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, sunset yellow lake).
Thuốc Allopurinol Stella 300mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường uống. Uống 1 lần/ngày sau bữa ăn.
Nếu liều hàng ngày vượt quá 300 mg và hệ tiêu hóa không dung nạp được, có thể chia nhỏ liều.
Trẻ em < 15 tuổi bị bệnh ác tính (đặc biệt bệnh bạch cầu) và những rối loạn enzyme nhất định như hội chứng Lesch-Nyhan: 10-20 mg/kg/ngày đến tối đa 400 mg/ngày.
Người lớn: 100 mg/ngày, chỉ tăng liều khi đáp ứng urat huyết thanh không thỏa đáng, liều tiếp theo: 100-200 mg/ngày (bệnh nhẹ), 300-600 mg/ngày (bệnh nặng), 700-900 mg/ngày (bệnh rất nặng); hoặc tính liều theo 2-10 mg/kg/ngày nếu cần.
Bệnh nhân suy thận hoặc gan: giảm liều, suy thận nặng: < 100 mg/ngày hoặc liều đơn 100 mg cách ngày, phải thẩm phân máu: 300-400 mg sau mỗi lần thẩm tách.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Bệnh nhân bị bệnh gan, thận nặng (chứng tăng ure huyết).
Quá mẫn với allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Không nên dùng allopurinol điều trị khởi đầu cơn gút cấp.
Chống chỉ định ở trẻ em ngoại trừ trẻ bị bệnh u bướu hoặc rối loạn enzym.
Chứng nhiễm sắc tố sắt tự phát (ngay cả khi chỉ có tiền sử gia đình).
Trong quá trình sử dụng Allopurinol Stella 300mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thường không chỉ định allopurinol điều trị chứng tăng uric huyết không có triệu chứng. Sự thay đổi chế độ ăn uống kết hợp với việc điều trị nguyên nhân cơ bản có thể cải thiện được tình trạng bệnh.
Nên ngưng dùng allopurinol ngay khi bị phát ban da hoặc có dấu hiệu khác của tình trạng mẫn cảm. Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Bệnh nhân đang điều trị bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh suy tim, ví dụ dùng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyến, có thể kèm theo suy chức năng thận nên dùng allopurinol thận trọng.
Trong giai đoạn đầu trị liệu với allopurinol, cũng như với các thuốc gây uric niệu, có thể gây cơn viêm khớp gút cấp. Do đó, nên phòng ngừa bằng thuốc kháng viêm thích hợp hoặc colchicin ít nhất 1 tháng.
Cơn gút cấp: Không nên bắt đầu điều trị với allopurinol cho đến khi cơn gút cấp giảm hoàn toàn vì có thể gây cơn gút nặng hơn.
Lắng đọng xanthin: Xảy ra trong trường hợp có sự gia tăng tốc độ hình thành urat (như bệnh ác tính và quá trình điều trị bệnh ác tính, hội chứng Lesch – Nyhan) trong một số ít trường hợp làm tăng nồng độ xanthin trong nước tiểu lên mức tối đa, có thể gây lắng đọng xanthin trong nước tiểu ở một vài trường hợp hiếm gặp. Nguy cơ này có thể được giảm tối thiểu bằng sự hydrat đầy đủ để hoà tan được tối đa trong nước tiểu.
Nếu cơn gút cấp tiến triển ở bệnh nhân đang dùng allopurinol, nên tiếp tục điều trị ở liều tương tự trong khi điều trị cơn gút cấp với một thuốc kháng viêm thích hợp.
Không dung nạp lactose: Allopurinol STELLA 300 mg chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Allopurinol STELLA 300 mg chứa tá dược sunset yellow lake có thể gây phản ứng dị ứng.
Sự tắc nghẽn sỏi thận do acid uric: Điều trị thích hợp với allopurinol sẽ dẫn đến sự hoà tan các sỏi lớn trong bể thận do acid uric, khả năng tắc nghẽn niệu quản ít xảy ra.
Phụ nữ có thai:
Chưa có bằng chứng đầy đủ về tính an toàn của allopurinol ở phụ nữ có thai, mặc dù thuốc được sử dụng rộng rãi nhiều năm mà không gây hậu quả xấu rõ ràng nào. Chỉ sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai khi không có sự thay thế an toàn hơn và bệnh mang lại nguy cơ xấu cho người mẹ hoặc thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Các báo cáo xác định allopurinol và oxipurinol được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, chưa có thông tin liên quan đến ảnh hưởng của allopurinol hoặc chất chuyển hóa của nó trên trẻ bú mẹ.
Do các phản ứng phụ như buồn ngủ, chóng mặt và mất điều hoà đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang dùng allopurinol, bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia những hoạt động nguy hiểm cho đến khi chắc chắn rằng allopurinol không gây ảnh hưởng bất lợi.
Vidarabin (adenin arabinosid): Thời gian bán thải cùa vidarabin tăng lên khi dùng chung với allopurinol. Cần thận trọng khi dùng chung hai thuốc vì gây tăng độc tính.
6-mercaptopurin và azathioprin: Allopurinol kéo dài hoạt tính của 6-mercaptopurin và azathioprin do ức chế xanthin.
Clorpropamid: Nếu allopurinol được dùng đồng thời với clorpropamid khi chức năng thận kém, có thể tăng nguy cơ kéo dài tác động hạ đường huyết bởi vì allopurinol và clorpropamid cạnh tranh đào thải ở ống thận.
Salicylat và những thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu: Những thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu như probenecid hoặc liều cao salicylat có thể đẩy nhanh sự bài tiết của oxipurinol.
Phenytoin: Allopurinol ức chế sự oxy hóa phenytoin tại gan nhưng không thấy các dấu hiệu lâm sang
Các thuốc chống đông nhóm coumarin: Hiếm có báo cáo về sự tăng hoạt tính của warfarin và các thuốc chống đông nhóm coumarin khác khi sử dụng đồng thời với allopurinol, vì vậy bệnh nhân khi dùng các thuốc chống đồng cần được theo dõi chặt chẽ.
Ciclosporin: Nồng độ trong huyết tương cùa ciclosporin có thể tăng khi điều trị đồng thời với allopurinol.
Didanosin: Ở những người tình nguyện và những bệnh nhân HIV uống didanosin, giá trị Cmax và AUC của didanosin trong huyết tương xấp xỉ gấp đôi khi điều trị đồng thời với allopurinol (300 mg/ngày) không ảnh hưởng đến thời gian bán thải.
Theophyilin: Allopurinol ức chế sự chuyển hóa của theophyllin.
Ampicillin/Amoxicillin: Tăng tần suất phát ban da.
Cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin, mecloroethamin: Tăng sự ức chế tủy xương ở những bệnh nhân ung thư khi dùng chung với allopurinol.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Allopurinol Stella 300mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của allopurinol là phát ban da. Phát ban thường là ban sần hoặc ngứa, đôi khi là ban xuất huyết, nhưng có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nguy hiểm hơn bao gồm phát ban tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc. Vì thế khuyến cáo ngưng dùng allopurinol ngay khi xuất hiện phát ban. Các triệu chứng khác của quá mẫn bao gồm sốt và ớn lạnh, bệnh u hạch bạch huyết, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, đau khớp và viêm mạch dẫn đến tổn thương thận và gan, rất hiếm gặp động kinh. Các phản ứng quá mẫn này có thể nặng, thậm chí tử vong và người suy gan hoặc suy thận có nguy cơ đặc biệt. Độc tính gan và các dấu hiệu thay đổi chức năng gan cũng có thể thấy ở những bệnh nhân không thể hiện tình trạng quá mẫn. Các ảnh hưởng về huyết học bao gồm giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và thiếu máu tán huyết. Nhiều tác dụng phụ khác hiếm gặp gồm dị cảm, bệnh thần kinh ngoại vi, rụng tóc, chứng vú to ở nam giới, tăng huyết áp, rối loạn vị giác, buôn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, khó chịu, buồn ngủ, chóng mặt và rối loạn thị giác. Bệnh nhân bj gút có thể bị gia tăng các cơn gút cấp khi bắt đầu điều trị với allopurinol dù các cơn gút này thường giảm sau vài tháng.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng
buồn nôn, nôn, tiêu chảy và hoa mắt đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng 20 g allopurinol.
Xử trí
Các biện pháp hỗ trợ thông thường có thể giúp hồi phục. Sự hấp thu allopurinol nhiều có thể dẫn đến ức chế đáng kể hoạt tính xanthin oxidase, không gây các phàn ứng rủi ro ngoại trừ ảnh hưởng đến thuốc dùng chung, đặc biệt là với 6-mercaptopurin và/hoặc azathioprin. Hydrat hoá đầy đủ nhằm duy trì sự bài niệu tối đa tạo điều kiện thuận lợi cho sự bài tiết allopurinol và các chất chuyển hóa của nó. Có thể thẩm tách máu nếu thấy cần thiết.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị gút; Thuốc ức chế sản xuất acid uric.
Mã ATC: M04AA01.
Allopurinol là một chất ức chế xanthin-oxidase. Allopurinol và chất chuyển hóa chính cùa nó oxipurinol làm giảm nồng độ acid uric trong huyết tương và nước tiểu bằng cách ức chế xanthin oxidase, enzym xúc tác sự oxi hóa hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành acid uric. Thêm vào đó thuốc còn ức chế sự dị hoá purin ở một vài bệnh nhân tăng acid uric huyết, và làm giảm sinh tổng hợp purin qua cơ chẽ ức chế ngược hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase. Các chất chuyển hóa khác của allopurinol gồm allopurinol-ribosid và oxipurinol-7 ribosid.
Allopurinol được hấp thu nhanh đến 90% liều uống qua đường tiêu hóa; thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ. Chất chuyển hóa chính của allopurinol là oxipurinol (alloxanthin) là một chất ức chế xathin oxidase có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 15 giờ hoặc hơn ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, mặc dù thời gian này có thể kéo dài hơn ở người suy thận. Allopurinol và oxipurinol được liên hợp thành dạng ribonucleosid tương ứng, không gắn kết với protein huyết tương. Sự thải trừ chủ yếu qua thận, nhưng chậm do oxipurinol còn được tái hấp thu qua ống thận. Khoảng 70% liều dùng hàng ngày có thể được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng oxipurinol và 10% dưới dạng allopurinol; sử dụng lâu ngày có thể làm thay đổi tỷ lệ này, vì allopurinol ức chế chính chất chuyển hóa của nó. Phần còn lại của liều dùng được đào thải qua phân. Allopurinol và oxipurinol đều được tìm thấy trong sữa mẹ.
Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.
Thuốc Allopurinol Stella 300mg được bào chế dưới dạng viên nén, viên nén tròn, màu cam, hai mặt khum, trơn, được đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh dương. Phía bên phải hộp là màu trắng có in tên thuốc, logo thương hiệu STELLA màu xanh. Phía bên trái hộp là hình vuông màu xanh dương có các đường vòng cung màu xanh dương đậm đan xen nhau bao quanh màu trắng ở giữa. Hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên hoặc hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: viên nén.
Thuốc Allopurinol Stella 300mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Allopurinol Stella 300mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 3 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-23985-15
Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Trần Nam Trung Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Nhìn bao bì chắc chuẩn auth, check mv ra ạ. Hi vọng là uống có hiệu quả, ship nhanh đóng gói cẩn thận. Sẽ ủng hộ lâu dài nếu ổn ạ.
Nguyễn Đình Dương Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Shop thân thiện, giao hàng ok, đóng gói kỹ và đẹp , giá cả phải chăng