Xem thêmThuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S bao gồm những thành phần chính như là
Mỗi viên nén bao phim chứa 875 mg amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) và 125 mg acid clavulanic (dạng kali clavulanat).
Tá dược: Magnesi stearat, natri starch glycolat, Silicon dioxid keo, celulose vi tinh thể, titan dioxyd, hydroxypropyl methylcelulose 5cps, hydroxypropyl methylcelulose 15cps, polyethylen glycol 4000, polyethylen glycol 6000 và dầu Silicon.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S
Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống
Nên nuốt cả viên và không được nhai. Nếu cần, có thể bẻ đôi viên thuốc rổi nuốt và không được nhai.
Uống thuốc vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp đường tiêu hóa. Sự hấp thu của AUGMENTIN là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn.
Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.
Liều dùng
Liều thông thường để điều trị nhiễm khuẩn
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi*
Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa 1 viên AUGMENTIN 625mg x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn nặng 1viên AUGMENTIN 1g x 2 lần/ngày.
Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống.
Liều dùng cho nhiễm khuẩn răng (như áp-xe ổ răng)
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi*:1 viên AUGMENTIN 625mg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày.
* Không khuyến cáo dùng viên AUGMENTIN 625mg và 1g cho trẻ 12 tuổi và nhỏ hơn.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Người lớn
Chỉ nên dùng viên AUGMENTIN 1g cho những bệnh nhân có mức lọc cầu thận > 30ml/phút.
Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine >30ml/phút) | Suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine 10 – 30ml/phút) | Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10ml/phút) |
Không thay đổi liều dùng (nghĩa là 1 viên 625mg x 2 lần/ngày hoặc 1 viên 1g x 2 lần/ngày). | 1 viên 625mg x 2 lần/ngày. Không nên dùng viên 1g. | Không dùng quá 1 viên 625mg mỗi 24 giờ. |
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan
Thận trọng khi dùng, nên kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Chống chỉ định AUGMENTIN ở những bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến AUGMENTIN.
- Chống chỉ định AUGMENTIN ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam, ví dụ các penicillin và cephalosporin.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S
Trong quá trình sử dụng Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị bằng AUGMENTIN.
- Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nặng và đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin (xem Chống chỉ định).
- Nên tránh sử dụng AUGMENTIN nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng Amoxicillin.
- Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
- Đã có báo cáo về sự kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) nhưng hiếm ở những bệnh nhân dùng AUGMENTIN và các thuốc chống đông máu dùng đường uống. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đống thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.
- Đã quan sát thấy những thay đổi về xét nghiệm chức năng gan ở vài bệnh nhân dùng AUGMENTIN. Ý nghĩa lâm sàng của những thay đổi này là không chắc chắn. Nên dùng AUGMENTIN thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan.
- Hiếm có báo cáo vàng da ứ mật, có thể nặng nhưng thường hồi phục. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể không trở nên rõ ràng cho đến tận 6 tuần sau khi ngừng điều trị.
- Nên điều chỉnh liều AUGMENTIN ở bệnh nhân suy thận theo khuyến cáo trong phần liều lượng và cách dùng.
- Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang sử dụng liều cao.
- Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng Amoxicillin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể Amoxicillin niệu (xem Quá liều).
Sử dụng Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S cho phụ nữ có thai và cho con bú
Những nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật (chuột nhắt và chuột cống) khi dùng AUGMENTIN đường uống và tiêm truyền không cho thấy tác dụng sinh quái thai. Trong một nghiên cứu đơn ở những phụ nữ sinh non do vỡ màng ối sớm (pPROM), đã có báo cáo về việc điều trị dự phòng với AUGMENTIN có thể liên quan đến tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là trong ba tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết.
Có thể dùng AUGMENTIN trong thời gian cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, liên quan đến việc thuốc bài tiết một lượng rất ít vào sữa mẹ, chưa có tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ.
Ảnh hưởng của Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa quan sát thấy tác dụng không mong muốn lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với Probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với AUGMENTIN có thể gây tăng và kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến Clavulanate.
- Sử dụng đồng thời Allopurinol trong khi điều trị với Amoxicillin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da. Không có dữ liệu về việc sử dụng kết hợp AUGMENTIN với Allopurinol.
- Cũng giống như các kháng sinh khác, AUGMENTIN có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp.
- Trong các y văn, hiếm có các trường hợp tăng INR ở những bệnh nhân dùng Acenocoumarol hoặc Warfarin và được kê toa 1 đợt Amoxicillin. Nếu cần thiết kê toa đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian Prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng AUGMENTIN.
- Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liều (pre-dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng Amoxicillin đường uống kết hợp Acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi vể mức phơi nhiễm MPA tổng thể.
Tác dụng phụ của thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S
Trong quá trình sử dụng Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn đã được sử dụng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Tần suất quy định cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (như các tác dụng không mong muốn xuất hiện dưới 1/10.000) được xác định chủ yếu từ các số liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất:
- Rất phổ biến: >1/10
- Phổ biến: > 1/100 và < 1/10
- Không phổ biến: > 1 /1000 và < 1 /100
- Hiếm: > 1/10.000 và <1/1000
- Rất hiếm: < 1/10.000.
Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng
- Phổ biến: nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
Rối loạn hệ miễn dịch
- Rất hiếm: phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Rối loạn thận và tiết niệu
- Rất hiếm: viêm thận kẽ, tinh thể niệu (xem Quá liều).
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
- Hiếm: giảm bạch cẩu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
- Rất hiếm: mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
Rối loạn hệ thần kinh
- Không phổ biến: chóng mặt, đau đầu.
- Rất hiếm: co giật và chứng tăng động có thể hồi phục. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.
Rối loạn đường tiêu hóa
Người lớn
- Rất phổ biến: tiêu chảy.
- Phổ biến: buồn nôn, nôn.
Trẻ em
- Phổ biến: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Mọi đối tượng
- Nôn thường xuất hiện hơn khi uống những liều cao hơn. Nếu có dấu hiệu của các phản ứng trên đường tiêu hóa thì có thể uống AUGMENTIN vào đầu bữa ăn để làm giảm những phản ứng này.
- Không phổ biến: khó tiêu.
- Rất hiếm: viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết – xem Cảnh báo và Thận trọng), lưỡi lông đen.
Rối loạn gan mật
- Không phổ biến: đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này.
- Rất hiếm: viêm gan và vàng da ứ mật. Những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicillin và cephalosporin khác.
Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài. Rất hiếm có báo cáo về những biến cố này ở trẻ em.
Các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc. Các biến cố này thường hồi phục. Những biến cố trên gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực hiếm đã có báo cáo tử vong. Các trường hợp này thường xảy ra ở những bệnh nhân đang bị bệnh nặng hoặc đang dùng những thuốc đã biết có khả năng ảnh hưởng đến gan.
Rối loạn da và mô dưới da
- Không phổ biến: ban da, ngứa, mày đay
- Hiếm: ban đỏ đa hình.
- Rất hiếm: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Nên ngừng điều trị nếu có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước và điện giải.
Đã gặp tinh thể Amoxicillin niệu, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận (xem Cảnh báo và Thận trọng).
AUGMENTIN có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Sự đề kháng với nhiều loại kháng sinh được gây ra bởi các men của vi khuẩn, những men này phá hủy kháng sinh trước khi thuốc có thể tác động lên vi khuẩn. Thành phần Clavulanate trong AUGMENTIN có tác dụng ngăn cản cơ chế phòng vệ này bằng cách ức chế các men beta-lactamase, do đó khiến vi khuẩn nhạy cảm với tác dụng diệt khuẩn nhanh của Amoxicillin tại nồng độ đạt được trong cơ thể. Bản thân Clavulanate có tác dụng kháng khuẩn nhẹ; tuy nhiên, khi kết hợp với Amoxicillin như trong AUGMENTIN sẽ tạo ra một thuốc kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, được sử dụng rộng rãi trong bệnh viện và phòng khám đa khoa.
Trong danh sách dưới đây, các vi khuẩn được phân loại dựa vào tính nhạy cảm in vitro với AUGMENTIN.
Tính nhạy cảm in vitro của các vi khuẩn với AUGMENTIN Dấu sao (*) biểu thị hiệu quả lâm sàng của AUGMENTIN đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng. Các vi khuẩn không sinh beta-lactamase được đánh dấu (dấu†). Một mẫu phân lập nhạy cảm với Amoxicillin có thể coi là cũng nhạy cảm với AUGMENTIN. |
Những vi khuẩn thường nhạy cảm |
Gram dương hiếu khí Bacillius anthracis Enterococcus faecalis Listeria monocytogenes Nocardia asteroides Streptococcus pyogenes*† Streptococcus agalactiae*† Streptococcus spp. (vi khuẩn p tan máu khác)*† Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)* Staphylococcus saprophyticus (nhạy cảm với methicillin) Tụ cẩu khuẩn không có men coagulase (nhạy cảm với methicillin) |
Gram âm hiểu khí Bordetella pertussis Haemophilus influenzae* Haemophilus parainfluenzae Helicobacter pylori Moraxella catarrhalis* Neisseria gonorrhoeae Pasteurella multocida Vibrio cholerae |
Khác Borrelia burgdorferi Leptospira ictterohaemorrhagiae Treponema pallidum |
Gram dương kỵ khí Clostridium spp. Peptococcus niger Peptostreptococcus magnus Peptostreptococcus micros Peptostreptococcus spp. |
Gram âm kỵ khí Bacteroidesfragilis Bacteroides spp. Capnocytophaga spp. Eikenella corrodens Fusobacterium nucleatum Fusobacteriumspp. Porphyromonas spp. Prevotella spp. |
Những vi khuẩn có thể có vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải |
Gram âm hiếu khí Escherichia coli* Klebsiella oxytoca Klebsiella pneumoniae * Klebsiella sup. Proteus mirabilis Proteus vulgaris Proteus spp. Salmonella spp. Shigella spp. |
Gram dương hiếu khí Corynebacterium spp. Enterococcus faecium Streptococcus pneumoniae *† Liên cầu khuẩn nhóm viridians |
Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc |
Gram âm hiếu khí Acinetobacter spp. Citrobacter freundii Enterobacter spp. Hafnia alvei Legionella pneumophila Morganella morganii Providencia spp. Pseudomonas spp. Serratia spp. Stenotrophomas maltophilia Yersinia enterolitica |
Khác Chlamydia pneumoniae Chlamydia psittaci Chlamydia spp. Coxiella burnetii Mycoplasma spp. |
Đặc tính dược động học
Hấp thu
Amoxicillin và Acid clavulanic bị phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai thành phần đều hấp thu tốt và nhanh qua đường uống. Amoxicillin/Acid clavulanic hấp thu tốt khi được uống ở đầu bữa ăn. Sau khi uống, sinh khả dụng của Amoxicillin và Acid clavulanic xấp xỉ 70%. Đặc tính của hai thành phần trong huyết tương là như nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) của mỗi thành phần là gần 1 giờ.
Các kết quả dược động học trong một nghiên cứu mà Amoxicillin/Acid clavulanic (viên nén hàm lượng 500mg/125mg, 3 lần/ngày) được uống khi đang đói ở những nhóm tình nguyện viên khỏe mạnh được trình bày dưới đây:
Các thông số dược động học trung bình (± độ lệch chuẩn SD) |
Các hoạt chất được uống | Liều | Cmax | Tmax * | AUC (0-24h) | T 1/2 |
(mg) | (ng/ml) | (giờ) | (µg.giờ/ml) | (giờ) | |
Amoxicillin |
AMX/CA 500/125 mg | 500 | 7,19 ± 2,26 | 1,5 (1,0-2,5) | 53,5 ± 8,87 | 1,15 ± 0,20 |
Clavulanic acid |
AMX/CA 500 mg/125 mg | 125 | 2,40 ± 0,83 | 1,5 (1,0-2,0) | 15,72 ± 3,86 | 0,98 ± 0,12 |
AMX – amoxicillin, CA – acid clavulanic * Trung vị (khoảng) |
Nồng độ Amoxicillin và Acid clavulanic trong huyết thanh đạt được khi sử dụng phối hợp Amoxicillin/Clavulanic tương đương khi dùng Amoxicillin hoặc Acid clavulanic đơn độc theo đường uống ở cùng mức liều.
Phân bố
Khoảng 25% Acid clavulanic toàn phần trong huyết tương và 18% Amoxicillin toàn phần trong huyết tương liên kết với protein. Thể tích phân bố biểu kiến xấp xỉ 0,3 – 0,4 l/kg đối với Amoxicillin và 0,2 l/kg đối với acid clavulanic.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, cả Amoxicillin và Acid clavulanic đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, hoạt dịch và dịch màng bụng, mật và mủ. Amoxicillin không phân bố nhiều trong dịch não tủy.
Từ các nghiên cứu trên động vật, không thấy có bằng chứng về sự tồn dư đáng kể trong mô của dẫn xuất thuốc đối với cả hai thành phần. Cũng như hầu hết các Penicillin, Amoxicillin có thể được tìm thấy trong sữa mẹ. Lượng rất nhỏ Acid clavulanic cũng có thể được phát hiện trong sữa mẹ (xem phần Thai kỳ và Cho con bú).
Cả Amoxicillin và Acid clavuianic đều thấy qua được hàng rào nhau thai (xem phần Thai kỳ và Cho con bú).
Chuyển hóa sinh học
Amoxicillin thải trừ một phần ở nước tiểu dưới dạng Acid penicilloic bất hoạt với lượng tương đương 10 đến 25% liều ban đầu. Acid clavulanic chuyển hóa nhiều ở người và thải trừ qua nước tiểu và phân và dưới dạng C02 trong khí thở ra.
Thải trừ
Đường thải trừ chính của Amoxicillin là qua thận, trong khi Acid clavulanic thải trừ theo cơ chế qua cả thận và ngoài thận.
Amoxicillin/Acid clavulanic có thời gian bán thải trung bình xấp xỉ 1 giờ và độ thanh thải toàn thân trung bình xấp xỉ 25l/giờ ở những người khỏe mạnh. Gần 60 – 70% Amoxicillin và 40 – 65% Acid clavulanic thải trừ dưới dạng không biến đổi trong nưóc tiểu suốt 6 giờ đầu sau khi uống một liều đơn viên nén Augmentin 250mg/125mg hoặc 500mg/125mg. Các nghiên cứu khác nhau chỉ ra rằng sự thải trừ qua nước tiểu là 50 – 85% đối với Amoxicillin và khoảng 27 – 60% đối với Acid clavulanic trong một giai đoạn kéo dài 24 giờ. ở trường hợp Acid clavulanic, lượng thuốc lớn nhất được thải trừ trong 2 giờ đầu sau khi uống thuốc.
Việc sử dụng đồng thời với Probenecid làm chậm thải trừ Amoxicillin nhưng không làm chậm thải trừ Acid clavulanic qua thận (xem phần Tương tác).
Tuổi tác
Thời gian bán thải của Amoxicillin ở trẻ từ 3 tháng đến 2 tuổi tương đương với trẻ lớn hơn và người trưởng thành. Đối với trẻ rất nhỏ (bao gồm trẻ sơ sinh thiếu tháng), trong tuần đầu tiên của cuộc đời, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc không nên quá 2 lần/ngày vì đường thải trừ qua thận chưa phát triển hoàn thiện. Bởi vì những bệnh nhân cao tuổi có khả năng bị suy giảm chức năng thận cao hơn, nên thận trọng khi lựa chọn liều và theo dõi chức năng thận có thể sẽ hữu ích.
Giới tính
Sau khi uống Amoxicillin/Acid clavulanic ở những phụ nữ và nam giới khỏe mạnh, giới tính không có ảnh hưởng đáng kể đối với dược động học của cả Amoxicillin và Acid clavulanic.
Suy thận
Độ thanh thải huyết thanh toàn thân của Amoxicillin/Acid clavulanic giảm tương ứng với sự suy giảm chức năng thận. Sự giảm thanh thải thuốc của Amoxicillin rõ rệt hơn so với Acid clavulanic, vì tỷ lệ Amoxicillin thải trừ qua đường thận cao hơn. Do đó, liều ở bệnh nhân suy thận phải ngăn ngừa sự tích lũy quá mức Amoxicillin trong khi vẫn duy trì mức Acid clavulanic phù hợp (xem phần Liều lượng và Cách dùng).
Suy gan
Những bệnh nhân suy gan nên được chỉ định liều một cách thận trọng và theo dõi chức năng gan định kỳ.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S
- Không nên dùng Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S
Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén màu trắng, trên mặt có đường kẻ ngang có khắc chữ A, C. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + tím, tên sản phẩm màu tím, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Lý do nên mua Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 2 vỉ x 7 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S mua ở đâu
Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S giá bao nhiêu
Thuốc Augmentin Tablet 1g 2 x 7’S có giá bán trên thị trường hiện nay là: 16.680đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VN-20517-17
Đơn vị sản xuất và thương mại
SmithKline Beecham Pharmaceuticals
Địa chỉ: Clarendon Road, Worthing, West Sussex, BN14 8QH, Vương quốc Anh
Xuất xứ
Vương quốc Anh
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.