139.000₫
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 20 viên |
Thương hiệu | Bidiphar |
Mã SKU | SP847505 |
Chuyên mục | Kháng Viêm |
Thành phần | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Bidiseptol được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén với công dụng điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây nên như nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa,…
Nội dung chính
Thuốc Bidiseptol là sự kết hợp của sulfamethoxazole và trimethoprim với đặc tính ức chế 2 giai đoạn liên tiếp của quá trình chuyển hóa acid folic do ức chế hiệu quả việc tổng hợp DNA của vi khuẩn từ đó diệt khuẩn. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.
Thuốc Bidiseptol được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Bidiseptol:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn. Viêm phổi cấp và viêm tai giữa cấp ở trẻ em. Viêm xoang má cấp người lớn.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nén Bidiseptol có chứa những thành phần chính như là:
Sulfamethoxazole 400mg
Trimethoprim 80 mg
Tá được vừa đủ 1 viên
(Tá được: Tinh bột mì, Magnesi stearat, Talc, Aerosil, Era – pac, PVP, Ethanol, Nước ticnh khiết)
Thuốc Bidiseptol cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường uống trực tiếp.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
Người lớn: 2 viên chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Trẻ em: (8mg Trimethoprim + 40 mg sulfamethoxazol)/kg, chia lam 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Nhiễm khuan đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):
Uống 1-2 viên, uống 1 đến 2 lần mỗi tuần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Đợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn: 2 — 3 viên, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: (8mg Trimethoprim + 40 mg sulfamethoxazol)/kg trong 24 giờ, chia 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn:
Người lớn: 2 viên chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
Trẻ em: (8mg Trimethoprim + 40 mg sulfamethoxazol)/kg chia 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Viêm phổi do Pneumoeystis carinii: Trẻ em và người lớn: liều được khuyên dùng là (20mg Trimethoprim + 100 mg sulfamethoxazol)/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 — 21 ngày.
Người bệnh có chức năng thận suy: Khi chức năng thận bị giảm, liều được giảm theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinine ml/phút | Liều khuyên dùng |
>30 | Liều thông thường |
15 – 30 | ½ liều thường dùng |
<15 | Không dùng |
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
Trong quá trình sử dụng Bidiseptol, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Suy thận, dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi, khi dùng thuốc liều cao dài ngày, mắt nước, suy dinh dưỡng.
Thuốc có thể gây thiểu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
Phụ nữ có thai:
Dùng thuốc ở 3 tháng đầu của thai kỳ có nguy cơ gây quái thai. Tiêu huyết ở trẻ sơ sinh và methaemoglobin máu khi dùng thuốc ở 3 tháng cuối của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
Không được dùng vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Khi bị ảo giác, ù tai không nên lái xe và vận hành máy, mặc dù hiện tượng này hiếm khi xảy ra.
Khi dùng thuốcđồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
Thuốc có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.
Dùng đồng thời với Pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
Có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Bidiseptol thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Hay gặp các triệu chứng sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa ngoại ban.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
Hiếm gặp: thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, ù tai. Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, hoại từ biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens- Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng. Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da ức chế tủy là biểu hiện muộn của dùng quá liều.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid foli mg/ngay cho đến khi hồi phục tạo máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Bidiseptol là sự kết hợp của Sulfamethoxazol và Trimethoprim theo tỉ lệ 5:1. Sulfamethoxazol là 1 sulfonamid, ức chế cạnh tranh tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là 1 dẫn chất của pytimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase cia vi khuẩ n. Sự phối hợp này sẽ ức chế 2 giai đoạn liên tiếp của quá trình chuyển hóaacid folic do đó ức chế hiệu quả việc tổng hợp DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phan của thuốc. Các vi sinh vật nhạy cảm với thuốc: E. coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri va Shigella sonnei, Pneumocystis carinii. Bidiseptol có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum va Toxoplasma gondii. Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.
Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống và có sinh khả dụng cao. Trimethoprim di vao trong các mô và cácdịch tiết tốt hơn Sulfamethoxazol. Nong.độthuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh. Nồng độổn định của Trimethoprim là đo 5 mg/lít, của Sulfamethoxazol là 100 mg/lit sau 2-3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Nửa đời của Trimethoprim là 9 – 10 gid, cla Sulfamethoxazol là II giờ. Vì vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ làthích hợp. Trimethoprim khuếch tán ra ngoài mạch máu đi vào trong các mô tốt hơn Sulfamethoxazol.
Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.
Thuốc Bidiseptol được bào chế dưới dạng viên nén, được đựng trong vỉ hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu cam. Mặt trước có in tên thuốc màu đỏ, phía dưới có các vạch ngang màu cam + vàng, ở giữa có mũi tên, góc trên bên trái có các hình vuông cam + vàng và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 20 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: viên nén.
Thuốc Bidiseptol có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Bidiseptol có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 10 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-23774-15
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược – TTBYT Bình Định.
Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt Nam.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.