120.000₫
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 12 gói x 1,5g |
Thương hiệu | Bidiphar |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-25864-16 |
Thuốc Augbidil 500 mg/62,5 mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar). Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn.
Nội dung chính
Thuốc Augbidil 500 mg/62,5 mg là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thành phần dược chất chính gồm có Amoxicillin; Acid Clavulanic. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn da và mô mềm, …
Augbidil 500mg/62,5 mg được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ;
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản;
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương;
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận;
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng;
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg bao gồm những thành phần chính như là
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) 500 mg
Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali) 62,5 mg
Tá dược vừa đủ 1 gói
Tá dược: Crospovidon, Aspartam, Xanthan gum, Aerosil 200, Bột mùi đào, Natri benzoat, Magnesi stearat, Mannitol vừa đủ 1,5 g.
Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Được tính theo Amoxicillin.
Người lớn và trẻ em > 40kg: 500mg/lần cách 8 giờ/ lần trong 5 ngày.
Trẻ em < 40kg:
Liều thông thường: 20mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ.
Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng: 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ trong 5 ngày.
Suy thận: dựa vào độ thanh thài creatinin.
Độ thanh thải creatỉnin | Liều |
---|---|
>30 ml/phủt
Từ 15 đến 30 ml/phút Từ 5 đến 15 ml/phút < 5 ml/phút (người lớn) |
Không cẩn điều chinh liều
Liều thông thường cho cách 18-20 giờ/ lần Liều thông thường cho cách 20 – 36 giờ/ lần Liều thông thường cho cách 48 giờ/ lần |
Thẩm phân máu: 25 mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg, sau khi thẩm phân, tiếp sau đó là 25 mg/kg/ngày.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thời kỳ mang thai: Nên cần tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Sử dụng an toàn khi lái xe và vận hành máy.
Trong quá trình sử dụng Augbidil 500mg/62,5 mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều: Thuốc ít gây tai biến, vì dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tinh trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.
Xử lý: Dùng phương pháp thẩm phâm máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tồng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chùng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae)
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces cỉavuligerus, có cấu trúc vòng lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin. Bàn thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy càm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sàn sinh mạnh beta – lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương: Loại hiếu khí: Streptococcus faecal is, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes. Loại yem kill’: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn Gram âm: Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coll, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida. Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cà B.fragilis.
Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg sẽ có 5 microgam/ml amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
55 – 70% amoxicilin và 30 – 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 12 gói x 1,5g, hộp 20 gói x 5g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-25864-16
Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.