Xem thêmThuốc Augbidil 500mg/62,5 mg bao gồm những thành phần chính như là
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) 500 mg
Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali) 62,5 mg
Tá dược vừa đủ 1 gói
Tá dược: Crospovidon, Aspartam, Xanthan gum, Aerosil 200, Bột mùi đào, Natri benzoat, Magnesi stearat, Mannitol vừa đủ 1,5 g.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg
Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
- Pha thuốc với khoảng 10 ml nước đun sôi để nguội để được hỗn dịch uống.
- Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
- Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều dùng
Được tính theo Amoxicillin.
Người lớn và trẻ em > 40kg: 500mg/lần cách 8 giờ/ lần trong 5 ngày.
Trẻ em < 40kg:
Liều thông thường: 20mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ.
Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng: 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ trong 5 ngày.
Suy thận: dựa vào độ thanh thài creatinin.
Độ thanh thải creatỉnin | Liều |
---|
>30 ml/phủt Từ 15 đến 30 ml/phút Từ 5 đến 15 ml/phút < 5 ml/phút (người lớn) | Không cẩn điều chinh liều Liều thông thường cho cách 18-20 giờ/ lần Liều thông thường cho cách 20 – 36 giờ/ lần Liều thông thường cho cách 48 giờ/ lần |
Thẩm phân máu: 25 mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg, sau khi thẩm phân, tiếp sau đó là 25 mg/kg/ngày.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Người bệnh có tiền sử vàng da hay rối loạn chức năng gan vì acid Clavulanic gây nguy cơ ứ mật trong gan.
- Dị ứng với nhóm beta-lactam (các Penicilin và Cephalosporin), cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh Beta-lactam như các Cephalosporin.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg
Trong quá trình sử dụng Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Người bệnh rối loạn chức năng gan: các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chửng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị;
- Người bệnh dùng Amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch;
- Suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng;
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triền các vi khuẩn kháng thuốc;
- Tiền sử quá mẫn với các Penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
Sử dụng Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Nên cần tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Ảnh hưởng của Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng an toàn khi lái xe và vận hành máy.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, cần cảnh báo trước cho người bệnh.
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Tác dụng phụ của thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg
Trong quá trình sử dụng Augbidil 500mg/62,5 mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
- Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
- ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buôn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật tăng transaminase, ngứa, ban đỏ, phát ban.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đò đa dạng, viêm da long, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều và cách xử trí
Quá liều: Thuốc ít gây tai biến, vì dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tinh trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.
Xử lý: Dùng phương pháp thẩm phâm máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tồng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chùng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae)
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces cỉavuligerus, có cấu trúc vòng lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin. Bàn thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy càm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sàn sinh mạnh beta – lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương: Loại hiếu khí: Streptococcus faecal is, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes. Loại yem kill’: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn Gram âm: Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coll, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida. Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cà B.fragilis.
Đặc tính dược động học
Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg sẽ có 5 microgam/ml amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
55 – 70% amoxicilin và 30 – 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg
- Không nên dùng Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg
Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Lý do nên mua Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 12 gói x 1,5g, hộp 20 gói x 5g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg mua ở đâu
Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg giá bao nhiêu
Thuốc Augbidil 500mg/62,5 mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-25864-16
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.