Xuất xứ Thái Lan
Quy cách Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thương hiệu Mega Lifesciences
Mã SKU SP008782
Chuyên mục
Thành phần

Kipel chewable tablets 4mg là sản phẩm được nhập khẩu từ Thái Lan, dùng để chỉ định điều trị ở trẻ em từ 2 – 14 tuổi: Hen phế quản: Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính. Viêm mũi dị ứng: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng

Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 14 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Kipel chewable tablets 4mg là gì

Kipel chewable tablets 4mg là thuốc thuộc nhóm hen phế quản, được Cục Dược – Bộ Y Tế. Thuốc với thành phần chính có trong thuốc Natri montelukast tương đương Montelukast hàm lượng 4 mg, được sử dụng để trị viêm mũi dị ứng, hen phế quản, dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính. Thuốc được sử dụng bằng đường uống, dùng cho cả trẻ em và người lớn.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Kipel chewable tablets 4mg

Kipel chewable tablets 4mg được chỉ định điều trị ở trẻ em từ 2 – 14 tuổi: Hen phế quản: Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính. Viêm mũi dị ứng: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm).

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Kipel chewable tablets 4mg

Thuốc Kipel chewable tablets 4mg bao gồm những thành phần chính như là:

Natri montelukast tương đương với Montelukast: 4 mg

Tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, hydroxypropyl cellulose, bốt anh đào, aspartam, oxyd sắt đỏ, magnesi stearate.

Kipel chewable tablets 4mg, dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính
Kipel chewable tablets 4mg, dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Kipel chewable tablets 4mg

Thuốc Kipel chewable tablets 4mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng: Sử dụng bằng cách nhai trực tiếp.

Liều lượng:

Hen phế quản mạn tính: Montelukast nên được sử dụng mỗi ngày một lần vào buổi tối. Với các liều sau: “Trẻ em từ6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.

Trẻ em từ2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg.

Trẻ em từ 12 – 23 tháng tuổi: để nghị tham khảo ý kiến bác sĩ. Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em dưới 12 tháng tuổi bị hen phế quần chưa được thiết lập.

Viêm mũi dị ứng:

Đối với viêm mũi dị ứng, montelukast nên dùng mỗi ngày một lần. Hiệu quả đã được chứng mình cho viêm mũi đị ứag theo mùa khi sử dụng montelukast vào buổi sáng hay buổi tối mà không liên quan đến thời điểm bữa ăn. Thời gian dùng thuốc ruỳ theo nhu cầu của từng đối tượng.

Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: l viên nhai 5 mg

Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: ! viên nhai 4 mg

Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng chưa được thiết lập.

Hen phế quản và viêm mũi dị ứng:

Bệnh nhân vừa bị hen phế quản vữa bị viêm mũi dị ứng nên dùng I viên mỗi ngày vào buổi tối.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Kipel chewable tablets 4mg

Vinterlin 0,5mg/ml, điều trị đợt kịch phát của hen phế quản mạn tính
Thuốc Vinterlin 0,5mg/ml là gì Thuốc Vinterlin 0,5mg/ml là sản phẩm của công ty cổ phần dược...
221.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Kipel chewable tablets 4mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Kipel chewable tablets 4mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Khuyến cáo chung

Không dùng Montelukast trong điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp, bao gồm trạng thái suyễn. Bệnh nhân cần được hướng dẫn dùng cách điều trị thích hợp sẵn có. Có thể tiếp tục dùng Montelukast trong lúc cơn hen suyễn cấp trầm trọng. Bệnh nhân bị hen suyễn nặng do gắng sức cần có sẵn thuốc chủ vận 8 (8-agonist) dạng hít, tác dụng ngắn để cứu nguy.

Có thể phải giảm Corticosteroid dạng hít dần dần dưới sự giám sát của thầy thuốc, nhưng không được thay thế đột ngột Corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng Montelukast.

Ở những bệnh nhân mẫn cảm với Aspirin, không nên dùng Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác trong khi dùng Montelukast. Mặc dù Montelukast có tác dụng cải thiện chức năng đường hô hấp ở bệnh nhân hen suyễn mẫn cảm với Aspirin, nhưng chưa chứng tỏ loại bỏ được đáp ứng gây co thắt phế quản do Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác ở bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với Aspirin.

Các tác động trên thần kinh – tâm thần

Đã có báo cáo về các rối loạn thần kinh tâm thần ở những bệnh nhân uống Montelukast, kể cả người lớn, thiếu niên và trẻ em. Triệu chứng đã được báo cáo bao gồm kích động, thái độ hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích ứng, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát (kể cả tự sát) và run.

Bác sĩ và bệnh nhân cần cảnh giác về những rối loạn thần kinh – tâm thần có thể xảy ra. Cần hướng dẫn cho bệnh nhân rằng phải thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải những triệu chứng này.

Bác sĩ nên thận trọng đánh giá giữa nguy cơ và lợi ích của việc tiếp tục chỉ định Montelukast khi xảy ra những triệu chứng trên.

Tăng bạch cầu ưa eosin

Một số hiếm trường hợp bệnh nhân bị hen phế quản điều trị với Montelukast có thể bị tăng bạch cầu ưa eosin toàn thân, đôi khi gặp triệu chứng viêm mạch đặc trưng của hội chứng Churg-Strauss khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân.

Chứng phenylketon niệu

Bệnh nhân bị phenylketon niệu nên được thông báo rằng trong viên nhai 4 mg và 5 mg có chứa phenylalanin (trong thành phần của aspartam), mỗi viên nhai 4 mg và 5 mg có chứa tương ứng (0,674 và 0,842 mg phenylalanin).

Sử dụng Thuốc Kipel chewable tablets 4mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Montelukast chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ sự bài tiết của Montelukast qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Kipel chewable tablets 4mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, ảo giác.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Kipel chewable tablets 4mg

Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng đồng thời Montelukast và Theophyllin, Prednison, Prednisolon, thuốc tránh thai đường uống, Terfenadin, Digoxin, Warfarin, hormon tuyến giáp, thuốc ngủ, thuốc kháng viêm không steroid, các Benzodiazepin, thuốc thông mũi, và các chất cảm ứng enzym Cytochrom P450 (CYP).

Tác dụng phụ của thuốc Kipel chewable tablets 4mg

Trong quá trình sử dụng Kipel chewable tablets 4mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các tác dụng phụ thường gặp là đau đầu, cúm, đau bụng, ho, khó tiêu, tăng ALT, suy nhược mệt mỏi, chóng mặt, sốt, viêm dạ dày ruột, đau răng, nghẹt mũi, phát ban, tăng AST, nước tiểu có mủ.

Ngoài ra các tác dụng ngoại ý sau cũng đã được báo cáo:

Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết: Có khuynh hướng tăng chảy máu.

Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn phản vệ, rất hiếm khi bị thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan.

Rối loạn tâm thần, kích động bao gồm thái độ hung hăng hoặc chống đối, hay lo âu, trầm cảm, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích ứng, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát (kể cả tự sát), run.

Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.

Rối loạn tim: Đánh trống ngực.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi. Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, rất hiếm khi bị viêm tụy, nôn.

Rối loạn gan mật: Hiếm gặp viêm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng Montelukast. Hầu hết các tác dụng phụ này xảy ra khi kết hợp với các tác nhân gây xáo trộn khác như sử dụng đồng thời với các thuốc khác, hoặc dùng Montelukast trên bệnh nhân nguy cơ bị bệnh gan như người uống rượu hay bị viêm gan dạng khác.

Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bầm tím , ban đỏ nốt, ngứa, mề đay.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.

Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Phù.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Không có liệu pháp đặc hiệu để điều trị quá liều Montelukast. Những phản ứng có hại thường xảy ra nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của Montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động. Chưa rõ Montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Montelukast gây ức chế thụ thể Cysteinyl Leukotriene ở đường dẫn khí nhờ khả năng ức chế co thắt phế quản do hít phải LTD4 trong bệnh hen suyễn. Với liều thấp hơn 5mg gây ức chế đáng kể LTD4 chất gây ra co thắt khí quản.

Đặc tính dược động học

Hấp thu

Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Ở người lớn, sau khi uống viên bao phim 10 mg lúc bụng đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 3 – 4 giờ (Tmax). Sinh khả dụng trung bình đường uống là 64%. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn sáng tiêu chuẩn.

Ở trẻ em từ 2 – 5 tuổi dùng viên nhai 4 mg lúc đói, Cmax trung bình đạt được trong vòng 2 giờ sau khi nhai.

Ở người lớn, dùng viên nhai 5 mg lúc đói, Cmax trung bình đạt được trong vòng 2 – 2,5 giờ sau khi nhai. Sinh khả dụng trung bình đường uống lúc đói là 73% và 63% khi dùng với bữa ăn sáng tiêu chuẩn.

Phân bố

Trên 99% Montelukast gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân phối ở trạng thái ổn định trung bình từ 8 – 11 lít.

Chuyển hóa

Montelukast được chuyển hóa rộng rãi. Ở người lớn và trẻ em dùng liều điều trị, nồng độ chất chuyển hóa của Montelukast trong huyết tương ở trạng thái ổn định không thể phát hiện được.

Thải trừ

Độ thanh thải Montelukast trong huyết tương trung bình 45 ml phút ở người trưởng thành khỏe mạnh. Sau khi uống Montelukast có đánh dấu phóng xạ, 86% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân thu thập trong 5 ngày và dưới 0,2% được tìm thấy trong nước tiểu. Kết hợp với việc đánh giá sinh khả dụng đường uống của Montelukast cho thấy Montelukast và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua đường mật.

Một số nghiên cứu cho thấy, thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của Montelukast ở thanh niên khoẻ mạnh nằm trong khoảng từ 2,7 đến 5,5 giờ. Dược động học của Montelukast gần như tuyến tính với liều uống lên đến 50 mg. Khi dùng liều 10 mg/ngày, chỉ có một lượng nhỏ thuốc tích lũy trong huyết tương (14%).

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Kipel chewable tablets 4mg

  • Không nên dùng Thuốc Kipel chewable tablets 4mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Kipel chewable tablets 4mg

Thuốc Kipel chewable tablets 4mg được bào chế dưới dạng viên nhai, được đóng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy máu trắng, mặt trước được in tên sản phẩm màu đen, phía bên trái được vẽ 3 người với màu xanh màu đỏ và hình lá phổi trước ngực, góc phải được in quy cách đóng hộp. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Kipel chewable tablets 4mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Kipel chewable tablets 4mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nhai.

Thuốc Kipel chewable tablets 4mg mua ở đâu

Thuốc Kipel chewable tablets 4mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Kipel chewable tablets 4mg giá bao nhiêu

Thuốc Kipel chewable tablets 4mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 000.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-21064-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Mega Lifesciences Public Company Limited

Địa chỉ: 384 Moo 4, Soi 6, Bangpoo Industrial Estate, Pattana 3 Road, Phraeksa, Mueang, Samutprakarn 10280 Thái Lan

Xuất xứ

Thái Lan.

Sản phẩm cùng thương hiệu

3 đánh giá cho Kipel chewable tablets 4mg, dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 3 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Kipel chewable tablets 4mg, dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Nguyễn Huỳnh Duy Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Giao hàng nhanh, đóng gói chắc chắn, hàng date mới luôn ạ, mua hàng chính hãng nên cũng yên tâm chất lượng, mỗi cái mua sale 4/4 rồi nhưng giá vẫn hơi cao.

    2. Phạm Thiên An Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Đóng gói rất đẹp, chắc chắn. Thời gian giao hàng nhanh. Ba mẹ mình xài rất ok, hiệu quả tốt. Sẽ tiếp tục ủng hộ shop.

    3. Trần Kiên Hưng Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Shop đóng gói kỹ. Giá thành hợp lí. Được shop tặng 5 cái khẩu trang( rất thích). Mùi không quá nồng. Tác dụng mình sẽ quay lại đánh giá sau.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)