Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 100 viên |
Thương hiệu | Hatapharm |
Chuyên mục | Vitamin tổng hợp |
Thành phần | Đồng sunfat, Kali sulfat, Kẽm oxide, Magnesium oxide, Mangan sunfat, Nhân sâm, Sắt, Vitamin A, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin D, Vitamin PP |
Pharnaraton Ginseng được chỉ định điều trị: Cung cấp vitamin và muối khoáng cho cơ thể. Dùng để phục hồi sức khoẻ cho người mới ốm dậy, người bị bệnh mãn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật
Nội dung chính
Pharnaraton Ginseng là thuốc được kết hợp từ các thành phần như: Cao nhân sâm, Vitamin C, Vitamin D3,… và một số thành phần khác. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm, dùng theo đường uống trực tiếp. Pharnaraton Ginseng được dùng để cung cấp vitamin và muối khoáng cho cơ thể, dùng để phục hồi sức khỏe cho người mới ốm dậy, người bị bệnh mãn tính,…
Pharnaraton Ginseng được chỉ định điều trị: Cung cấp vitamin và muối khoáng cho cơ thể. Dùng để phục hồi sức khoẻ cho người mới ốm dậy, người bị bệnh mãn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật và các trường hợp mệt mỏi, chán ăn, suy nhược cơ thể do lao động học tập, thể thao gắng sức, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú thiếu vitamin và khoáng chất.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc không kê đơn, chỉ bán theo tư vấn của dược sĩ, bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Pharnaraton Ginseng bao gồm những thành phần chính như là: Cao nhân sâm( Extract Panax ginseng): 40mg, Vitamin A(Retinyl palmitat): 1000IU, Vitamin D (Choleccalciferol): 270IU, Vitamin B1 (Thiamin nitrat): 1mg, Vitamin B2 (Riboflavin): 1mg, Vitamin B6 (Pyridoxin.HCl): 1mg, Vitamin PP (Nicotinamid): 8mg, Vitamin C (Acid ascorbic): 30mg, Vitamin B5 (Calci pantothenat): 1mg, Calci(Calci hydrophosphat): 35mg, Sắt ( Sắt sulfat): 3,4mg, Magnesi ( Magnesi oxyd): 3,0mg, Kẽm ( Kẽm oxyd): 1,6mg, Đồng ( Đồng sulfat): 0,1mg, Mangan( Mangan sulfat): 0,02mg, Kali (Kali sulfat va kali iodid): 1,2mg.
Tá dược: Dầu đậu nành, gelatin, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, nước, dầu cọ, sáp ong trắng, nipagin, nipasol, ethyl vamilin, phẩm màu chocolate.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối với người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Uống 1 viên/ngày, nên uống sau bữa ăn sáng hoặc uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Vitamin A: Người bệnh thừa vitamin A.
Vitamin D: Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Vitamin PP: Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
Viamin C: Dùng liều cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD). Người sỏi thận (Khi dùng liều cao 1g/ngày).
Trẻ em dưới 4 tuổi.
Chưa có báo cáo
Chưa có báo cáo.
Vitamin B, ức chế tác dụng của levodopa (kích thích dopadecarboxylase ngoại Vì).
Không nên dùng thuốc với Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng vì làm giảm hấp thu của vitamin A. Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Dùng thuốc đồng thời với Isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều vậy cần tránh dùng đồng thời hai thuốc này.
Không nên dùng thuốc đồng thời với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì có thể dẫn đế giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ruột. Điều trị đồng thời với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết trong trường hợp này cần phải ngừng sử dụng thuốc tạm thời. Không dùng thuốc với phenobarbital và/hoặc phenytoin (có thể với những thuốc gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxyergocalciferol và 25-hydroxy-colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D thành những chất không có hoạt tính. Không nên dùng thuốc với corticosteroid vi corticosteroid lam can trở tác dụng của vitamin D. Không dùng thuốc với các glycosid tro tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Uống vitamin A liều cao kéo dài có thể gây đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan-lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đâu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp. Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng mất dân khi ngừng sử dụng thuốc. Uống vitaminA liều cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu: buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, ỉa chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 đến 24 giờ. Đối với phụ nữ mang thai, liều Vitamin A trên 8.000IU mỗi ngày có thể gây ngộ độc cho thai nhi .
Uống Vitamin D3 quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như:
Thường gặp: Thần kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu); Tiêu hoá (chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mất điều hoà, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích)
Ít gặp hoặc hiếm gặp: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân; tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn chuyển hoá.
Vitamin E: Thuốc dùng không có tác dụng phụ hoặc gây tai biến. Liều cao có thể gây ỉa chảy, đau bụng và các rối loạn tiêu hoá khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
Vitamin C: Liều dùng cao 1g vitamin C/ngày có thể gây ra rối loạn đường niệu (sỏi oxalat), rối loạn huyết ở người thiếu G6PD gây chứng tan máu. Có thể gây buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, yếu.
Vitamin B1: Rất hiếm xảy ra và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Viamin PP: Liều nhỏ thường không gây độc, nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau, các tác dụng phụ này sẽ hết sau khi dùng thuốc.
Thường gặp: Tiêu hoá (buồn nôn); Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp: Tiêu hoá (Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ia chảy); Da (Khô da, tăng sắc tố, vàng da); Chuyển hoá (Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến, bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm); Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị — huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường, thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
Acid folic: Nói chung acid folic dung nạp tốt. Hiếm gặp các tác dụng không mong muốn như ngứa, nổi ban, mày đay, có thể rối loạn tiêu hoá.
Vitamin B5: Có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.
Viamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B2, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm; khi ngừng thuốc sẽ hết.
Viamin B6: Dùng liều 200mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại di chứng. Hiếm gặp: nôn, buồn nôn.
Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo giờ của thầy thuốc.
Vitamin E (Dùng quá 3000UI/ngày) có thể gây rối loạn tiêu hoá (Buồn nôn, nôn, đầy hơi, đi lỏng, viêm ruột hoại tử).
Vitamin A (Dùng 100.000UI/ngày x 10-15 ngày liền, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 8000UI/ngày) gây ngứa khô tóc, chán ăn buồn nôn.
Dùng liều cao vitamin C (Quá 1g/ngày) gây sỏi thận.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Vui lòng xem thêm ở tờ hướng dẫn sử dụng.
Vui lòng xem thêm ở tờ hướng dẫn sử dụng.
Pharnaraton Ginseng được bào chế dưới dạng viên nang mềm, có màu nâu. Thuốc được đựng trong vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu cam, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen, logo thương hiệu Hatayphar ở phía trên góc trái. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 6 vỉ x 15 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
Pharnaraton Ginseng có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Pharnaraton Ginseng có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-1884-06
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây – Hatayphar.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Thành Phố Hà Nội.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.