Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Chai 5ml |
Thương hiệu | Hataphar |
Chuyên mục | Nhỏ mắt - tra mắt |
Số đăng ký | VD-24776-16 |
Thành phần | Cloramphenicol, Dexamethason natri phosphat, Naphazolin nitrat |
Polydoxancol được chỉ định điều trị: Các bệnh viêm nhiễm ở mắt, mũi: Đau mắt, mắt đỏ, sưng ngứa, chảy nước mắt; viêm mũi, viêm xoang; điều trị sau mồ mắt, mũi
Nội dung chính
Polydoxancol là một thuốc nhỏ mắt, mũi. Thuốc có thành phần từ Dexamethason natri phosphat, Cloramphenicol,… và một số thành phần khác. Polydoxancol được dùng để điều trị các bệnh viêm nhiễm ở mắt, mũi: Đau mắt, sưng ngứa, chảy nước mắt, viêm mũi, viêm xoang, mắt đỏ,…
Polydoxancol được chỉ định điều trị: Các bệnh viêm nhiễm ở mắt, mũi: Đau mắt, mắt đỏ, sưng ngứa, chảy nước mắt; viêm mũi, viêm xoang; điều trị sau mồ mắt, mũi.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Polydoxancol bao gồm những thành phần chính như là: Dexamethason natri phosphat: 5mg, Naphazolin nitrat: 2,5mg, Cloramphenicol: 25mg
Tá dược: Natri borat, acid boric, thimerosal, polyethylen glycol 4000, polyethylen glycol 400, dinatri edetat, natri metabisulfit, polysorbat 80, natri clorid, nước cất pha tiêm,… vừa đủ 5ml.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Ngày nhỏ từ 4 – 5 lần, mỗi lần nhỏ từ 2 – 3 giọt.
Trường hợp cấp tính có thể nhỏ mỗi giờ 1 giọt.
Chú ý: Lọ thuốc đã mở nút chỉ dùng trong 14 ngày.
Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Viêm loét giác mạc, nhiễm Herpes simplex hay các virus khác ở mắt, nấm mắt.
Người bị bệnh Glôcôm, glôcôm góc đóng.
Rối loạn chức năng gan nặng và bệnh về máu nặng do suy tuỷ xương, tiền sử gia đình có suy tuỷ xương.
Phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh.
Nhiễm vi khuẩn lao, thủng màng nhĩ.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Trẻ em dưới 2 tuổi, không dùng thuốc kéo đài lâu ngày, lặp lại nhiều lần.
Sau 7-8 ngày điều trị nếu tình trạng mắt không được cải thiện, cần cân nhắc lựa chọn một biện pháp điều trị khác.
Cloramphenicol dễ dàng di qua hàng rào nhau thai và được tiết vào sữa mẹ. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú vì có thể gây khuyết tật nặng ở trẻ sơ sinh hay trẻ bú mẹ.
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không nên dùng đồng thời cloramphenicol với các thuốc diệt khuẩn (penicillin, cephalosporin, gentamicin, tetracyclin, polymycin B, vancomycin hoặc sulphadiazin). Cũng không nên dùng đồng thời với các thuốc điều trị toàn thân có tác dụng phụ trên hệ tạo máu, các thuốc sulphonylurea, các dẫn xuất của coumarin, thuốc hydantoins và methotrexat.
Mặc dù ít quan trọng, cũng nên cân nhắc các tương tác thuốc đã biết đối với các corticoid dùng toàn thân.
Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nhẹ.
Thuốc có thể gây kích ứng tại chỗ, cảm giác xót nhẹ thoáng qua ngay sau khi nhỏ thuốc. Thuốc có thể xuống miệng gây vị đắng.
Dùng thuốc trong nhiều tuần có thể gây tăng nhãn áp có hồi phục ở bệnh nhân nhạy cảm. Do đó cần kiểm tra nhãn áp thường xuyên.
Điều trị tại chỗ lâu dài với corticoid có thể gây các phản ứng phụ toàn thân đặc biệt ở trẻ em). Một số trường hợp gây bỏng giác mạc và đục thuỷ tỉnh thể.
Loạn sản máu bất hồi phục một phần (thiếu máu bất sản, giảm 3 dòng tế bào máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, không có bạch cầu hạt) đã xảy ra ở một vài trường hợp riêng lẻ sau điều trị bằng cloramphenicol nhỏ mắt.
Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ naphazolin ở liều điều trị. Mặc dù thuốc co mạch được dùng liều thấp trong thuốc nhỏ tại chỗ, tác động giống giao cảm toàn thân vẫn có thể xảy ra, đặc biệt ở trẻ em và người già.Trống ngực, loạn nhịp tim, tăng trương lực, nhức đầu, đổ mô hôi, tăng nhãn áp và sung huyết phản ứng có thể xảy ra.
Không có trường hợp quá liều khi nhỏ mắt. Trong trường hợp uống nhầm lọ thuốc nhỏ mắt có thể gây nên các triệu chứng sau: Loạn nhịp tim, tái nhợt, toát mồ hôi, giãn đồng tử và tăng huyết áp. Sử dụng các biện pháp đặc hiệu để làm giảm hấp thu, không có thuốc đối kháng đặc hiệu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Dexamethason: Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, hoạt lực chống viêm mạnh gấp 25 lần hydrocortison. Giống như các kháng viêm glucocorticoid khác, một trong những tác động của dexamethason là ức chế phospholipase A2, giai đoạn đầu của quá trình tổng hợp prostaglandin. Dexamethason cũng ngăn chặn hiện tượng hoá ứng động của bạch cầu đa nhân trung tính tiến về ổ viêm. Dexamethason được dùng tại chỗ như ở kết mạc, ống tai ngoài hoặc niêm mạc mũi để điều triệt chứng viêm hay dị ứng ở ống tai ngoài hoặc mắt. Liệu pháp corticostergid: tra mắt không chữa khỏi bệnh nên cần xác định hoặc loại trừ nguyên nhân viêm, nếu có thể.
Cloramphenicol: Là kháng sinh có trọng lượng phân tử thấp, chủ yếu tả tác dụng trên vi khuẩn Gram dương, Gram âm, Xoắn khuẩn, Salmonella, Chlamydiae (mắt hột). Cơ chế tác dụng của cloramphenicol là ức chế có trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Naphazolin nitrat: Là mộtt thuốc giống thần kinh giao cảm lọai a tác dụng làm co tại chỗ nhanh, giảm sưng va sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. Khi nhỏ vào kết mạc, naphazolin gây co tại chỗ các tiểu động mạch và làm giảm sung huyết tạm thời, và cũng có thể bị sung huyết trở lại. Naphazolin có thê gây giãn đồng tử khi nhỏ mắt, nhưng với nồng độ thường dùng làm thuốc tản máu ở mắt thì tác dụng này không đáng kể. Thuốc không có tác dụng trong điều trị phản ứng mẫn cảm chậm như viêm da-kết mạc do tiếp xúc.
Dexamethason natri phosphat: Trong vòng 10 đến 20 phút sau khi nhỏ một liều dexamethason vào mắt, thuốc này sẽ hiện diện với nồng độ cao ở kết mạc và ở giác mạc…
Cloramphenicol: Cloramphenicol thấm rất nhanh vào giác mạc và có thể đo được nồng độ hiệu quả về mặt điều trị từ 3-6mcg/ml trong thủy dịch sau khi nhỏ thuốc từ 15 – 30 phút. Thời gian bán huỷ của cloramphenicol là 3-5 giờ. Ở mắt bị viêm, thời gian thuốc lưu lại trong mắt có thể ngắn hơn khá nhiều.
Naphazolin nitrat: Sau khi nhỏ dung dịch naphazolin trên niêm mạc hay kết mạc, tác dụng co mạch đạt được trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2-6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân. Chưa có thông báo về phân bố và thải trừ của thuốc ở dạng nhỏ mắt.
Polydoxancol được bào chế dưới dạng dung dịch lỏng. Thuốc được đựng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu vàng+ trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen. Phía trên góc phải có in hình minh họa mắt. Logo thương hiệu Hatayphar ở phía dưới góc trái. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng.thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy thuốc có biểu hiện biến màu, vẩn dục, nhãn thuố cin số lô SX, HD mờ…hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Dung dịch.
Polydoxancol có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Polydoxancol có giá bán trên thị trường hiện nay là: 10.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký: VD-24776-16
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây – Hatayphar.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Thành Phố Hà Nội.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.