Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Chuyên mục | Thần kinh não |
Pracetam 1200 có chứa hoạt chất Piracetam hàm lượng 1200mg, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp trị chóng mặt, nghiện rượu mạn tính, thiếu máu hồng cầu liềm, chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, người cao tuổi bị suy giảm trí nhớ
Nội dung chính
Pracetam 1200 là thuốc hướng tâm thần tác động trực tiếp trên não, có chứa hoạt chất chính là Piracetam hàm lượng 1200mg do Công ty TNHH LD Stellapharm sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên, thích hợp điều trị cho cả người lớn và trẻ em, được sử dụng theo đường uống.
Thuốc Pracetam 1200 được chỉ định điều trị chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, trị chóng mặt, nghiện rượu mãn tính hoặc thiếu máu hồng cầu liềm. Ngoài ra còn giúp điều trị người cao tuổi bị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí nhớ do nhồi máu não nhiều ổ. Nghiện rượu mạn tính.
Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Trong mỗi 1 viên nén Pracetam 1200 có chứa những thành phần chính như là:
Hoạt chất chính: Piracetam 1200 mg.
Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Thuốc Pracetam 1200 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng:
Thuốc Pracetam 1200 được dùng bằng đường uống.
Uống với 1 lượng nước vừa đủ sau khi ăn.
Liều lượng:
Tổng liều hằng ngày:
Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi:
Thiếu máu hồng cầu liềm:
Nghiện rượu:
Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm chóng mặt hoặc không:
Chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não:
Người suy thận: Nên giảm liều:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidone khác hoặc bất kỳ tá dược nào.
Suy thận nặng, được chứng minh bằng độ thanh thải creatinin <20 ml / phút.
Bệnh nhân xuất huyết não, mắc chứng Huntington’s Chorea.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Pracetam 1200, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cần phải thận trọng đặc biệt khi điều trị cho bệnh nhân được biết là bị suy thận, bệnh nhân lớn tuổi. Theo dõi chức năng thận được khuyến cáo trong những trường hợp như vậy.
Thận trọng ở bệnh nhân: suy thận; băng huyết nghiêm trọng; có nguy cơ chảy máu; rối loạn cơ bản của quá trình cầm máu; tiền sử CVA xuất huyết; đang trải qua cuộc phẫu thuật lớn; sử dụng thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống đông tiểu cầu.
Nên tránh ngừng điều trị đột ngột ở những bệnh nhân suy nhược cơ.
Pracetam 1200 không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai và trong thời gian cho con bú hoặc cho con bú nên ngừng sử dụng, khi đang điều trị bằng piracetam.
Nên thận trọng đối với những bệnh nhân có ý định lái xe hoặc sử dụng máy móc trong khi dùng Pracetam 1200
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điêu trị nghiện rượu kinh điển như vitamin và thuốc an thần, trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh. Một trường hợp tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp (T3 và T4) khi dùng đồng thời: Lú lẫn, dễ kích động và rối loạn giấc ngủ được thay sau đó.
Piracetam gây tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đã được ổn định bằng warfarin.
Trong quá trình sử dụng Pracetam 1200 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp: mệt mỏi, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, căng thẳng, khó chịu, nhức đầu, mất ngủ và buồn ngủ.
Không phổ biến: chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao, do đó không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi quá liều.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Piracetam là một thuốc hướng tâm thần tác động trực tiếp trên não để cải thiện hiệu lực của đoan não ở cả người bình thường và người bị suy giảm chức năng. Vùng não này tham gia vào cơ chế nhận thức và cũng đóng vai trò trong việc học tập và trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức. Piracetam không có tác dụng an thần hoặc kích thích.Piracetam có thể tác động lên hệ thần kinh trung ương theo nhiều cách. Thuốc làm thay đổi dẫn truyền thần kinh trong não và có thể giúp cải thiện môi trường chuyển hóa cần thiết cho chức năng thần kinh hoạt động tốt.
Khi dùng trong điều trị cấp tính hay lâu dài cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng hệ thần kinh trung ương, thuốc làm tăng cường sự tỉnh táo và gia tăng chức năng nhận thức. Những thay đổi này được thấy bằng sự gia tăng đáng kể hoạt tính α và β cùng với việc giảm hoạt tính δ trên điện não đồ.
Piracetam bảo vệ và phục hồi chức năng nhận biết sau chấn thương não như giảm oxy huyết hoặc nhiễm độc và sau liệu pháp sốc điện. Piracetam có thể dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc khác khi điều trị chứng giật rung cơ do thiếu oxy huyết. Thuốc làm giảm khoảng thời gian rung giật nhãn cầu do tiền đình. Piracetam cũng cải thiện việc sử dụng oxy và glucose trong não ở bệnh nhân bị sa sút trí tuệ sau nhồi máu nhiều ổ hoặc ở những người thiếu máu não cục bộ.
Piracetam ức chế sự gia tăng kết tập tiểu cầu đã được hoạt hóa và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường, thuốc có thể phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.
Sau khi uống, piracetam được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua ruột. Sinh khả dụng gần 100%. Khi uống liều duy nhất 2 g, nồng độ đỉnh trong máu đạt 40 – 60 mcg/ml sau 30 phút. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Thể tích phân bố khả kiến khoảng 0,6 I/kg. Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 – 5 giờ, trong khi thời gian bán thải trong dịch não tủy là 6 – 8 giờ. Thời gian bán thải tăng trong trường hợp suy thận. Piracetam không gắn kết với các protein huyết tương và được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Sự thải trừ qua thận gần như hoàn toàn, > 95% sau 30 giờ. Hệ số thanh thải qua thận của piracetam ở người khỏe mạnh là 86 ml/phút. Piracetam khuếch tán vào tất cả các loại mô và có thể qua cả hàng rào máu não và nhau thai, cũng như các màng dùng trong thẩm tách thận. Piracetam có hoạt tính ở dạng nguyên vẹn và không được chuyển hóa ở bất kỳ loài động vật nào đã được thử nghiệm. Piracetam tập trung ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
Thuốc Pracetam 1200 được bào chế dưới dạng viên nén, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng + tím. Mặt trước của hộp phần bên trái có 1 khoảng màu xanh tím, có các đường kẻ màu tím xanh lượn sóng ở giữa, các đường lượn sóng có màu cam và xanh dương. Bên cạnh in tên thuốc và logo thương hiệu cùng một số thông tin bằng chữ màu tím. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Pracetam 1200 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Pracetam 1200 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: đang cập nhật
Công ty TNHH LD Stellapharm
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Hữu Dương Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Đóng gói sp cẩn thận. Mua chính hãng nên có tem check yên tâm, hạn xa tận 2024.