Xuất xứ | Việt nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Dược phẩm Savi |
Mã SKU | SP006591 |
Chuyên mục | Cao huyết áp |
Savi Telmisartan 40 được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Savipharm. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược- Bộ Y Tế. Có tác dụng để điều trị các bệnh tăng huyết áp.
Nội dung chính
Savi Telmisartan 40 là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (AT) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.. Với thành phần dược chất chính là Telmisartan hàm lượng 40mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Được sử dụng để điều trị các bệnh tăng huyết áp, sử dụng cho đối tượng 18 tuổi trở lên.
Thuốc Savi Telmisartan 40 được chỉ định dùng để điều trị trong các trường hợp sau: Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế với các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thân do đái tháo đường.
Thuốc chỉ dùng theo đơn bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi thêm ý kiến bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Telmisartan: 40,0mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Mannitol powder, microcrystalline cellulose 101, Sodium hydroxide, croscarmellose sodium, magnesium stearate, colloidal silicon dioxide, povidone K30, talc, titan dioxide, hypromellose 606, PEG 6000).
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sỹ, không tự ý sử dụng
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
Thuốc dùng đường uống, uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.
Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng
Quá mẫn với thuốc. Phụ nữ có thai. Người cho con bú. Suy thận nặng. Suy gan nặng. Tắc mật.
Trong quá trình sử dụng Savi Telmisartan 40 để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì cần phải thận trọng các trường hợp sau:
Theo dõi nồng độ kali máu, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.
Người hẹp vận động mạch chủ hoặc van hai lá.
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Suy tim sung huyết nặng (có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin – angiotensin – aldosteron, đi kèm với giảm niệu, tăng ure huyết, suy thận cấp có thể gây chết).
Mất nước (giảm thể tích và Sodium máu do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng Telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày – ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột).
Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
Hẹp động mạch thận.
Suy chức năng thận nhẹ và trung binh.
Dặn người bệnh thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm các việc khác có thê gây nguy hiểm, vì có thề chóng mặt, choáng vàng do hạ huyết áp.
Trường hợp có thai
Do thận trọng, không nên dùng Telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai. Chống chỉ định dùng Telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin, có thể gây tổn hại cho thai: hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. ít nước ối ở người mẹ (có thể do giảm chức năng thần của thai) kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo. Khi phát hiện có thai, phải ngừng Telmisartan càng sớm càng tốt.
Trường hợp cho con bú
Chống chỉ định dùng Telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì không biết Telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng cùa thuốc đối với người mẹ.
Dặn người bệnh thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm các việc khác có thể gây nguy hiểm, vi có thề chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.
Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời Telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta- adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc này.
Digoxin: Dùng đồng thời với Telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng Telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
Các thuốc lợi niệu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan.
Warfarin: Dùng đồng thời với Telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
Các thuốc lợi tiều giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali máu khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali máu của Telmisartan.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Thuốc Savi Telmisartan 40 có thể sẽ gây ra một số phản ứng phụ không mong muốn như là:
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
Chuyển hóa: Tăng kali máu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phù mạch.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường găp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuôc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột.
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Gan: Tăng enzym gan.
Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Điều trị hạ huyết áp triệu chứng: Đặt người bệnh nằm ngửa, nếu cần thiết phải truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Số liệu liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế.
Biểu hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chăm sóc hỗ trợ: Những người được xác định hoặc nghi ngờ dùng quá liều thuốc có chủ định nên chuyển đến khám tâm thần.
Cần tham vấn bác sỹ khi:
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (AT) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.
Trong hệ thống renin-angiotensin, angiotensin II được tạo thành từ angiotensin I nhờ xúc tác cùa enzym chuyển angiotensin (ACE). Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vô thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết Sodium và tăng bài tiết kali ở thận.
Telmisartan ngăn cản có chọn lọc sự gắn của angiotensin II vào thụ thề AT| ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron.
Thụ thể AT2 cũng tìm thấy ở nhiều mô, nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gi đến sự ổn định tim mạch hay không. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể ATI, gấp 3000 lần so với thụ thề AT2.
Không giống như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin – nhóm thuốc được dùng rộng rãi để điều trị tăng huyết áp, các chất đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng – một tác dụng không mong muốn thường gặp khi điều trị bằng các thuốc ức chế ACE. Vì vậy các chất đối kháng thụ thể angiotensin II được dùng cho những người phải ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE vì ho dai dẳng.
Ở người, liều 80 mg Telmisartan ức chế hầu như hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng giảm huyết áp biểu hiện từ từ trong vòng 3 giờ đầu. Thông thường, huyết áp động mạch giảm tối đa đạt được 4 – 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Tàc dụng kéo dài khi điều trị lâu dài. ờ người tăng huyết áp, Telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của Telmisartan cũng tương đương với các thuốc chống tỉng huyết áp loại khác.
Khi ngừng điều trị Telmisartan đột ngột, huyết áp trở lại dần dần trong vài ngày như khi chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.
Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40 mg và 58% sau khi uống liều 160 mg. Sự có mặt cùa thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng cùa Telmisartan (giảm khoáng 6% khi dùng liều 40 mg). Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5 -1 giờ.
Hơn 99% Telmisartan gán vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và ơi-acid glycoprotein. Sự gắn vào protein là hàng định, không bị ảnh hường bởi sự thay đồi liều. Thể tích phân bố khoảng 500 lit.
Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống Telmisartan, hầu hết liều đã cho (hơn 97%) được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ cùa Telmisartan khoảng 24 giờ, tỷ lệ đáy đỉnh của Telmisartan vào khoảng 15 – 20%. Telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt tính, duy nhất thây trong huyết tương và nước tiểu. Uống Telmisartan với liêu khuyến cáo không gây tích lũy đáng kể về lâm sàng.
Dược động học của Telmisartan ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu. Không có sự khác nhau vê dược động học ở người cao tuổi và người dưới 65 tuổi. Nồng độ Telmisartan trong huyết tương ở nữ thường cao hơn ở nam 2-3 lần, nhưng không thấy tăng có ý nghĩa về đáp ứng huyết áp hoặc hạ huyết áp thê đứng ở nữ. Do vậy không cần điều chỉnh liều.
Suy thận nhẹ và trung bình: Không cần phải điều chỉnh liều. Lọc máu không có tác dụng thải trừ Telmisartan.
Suy gan: Nồng độ Telmisartan trong máu tăng và sinh khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.
Thuốc Savi Telmisartan 40 được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim. Bao bên ngoài là hộp carton. Mặt trước của hộp có màu trắng chủ đạo, ngoài ra có một đường màu cam ở nửa giữa hộp thuốc. Tên sản phẩm màu xanh kết hợp trắng và đen nằm ngay trong đường màu cam, bên dưới có in thông tin về thành phần dược chất chính của thuốc. Bên góc phải hộp thuốc có ghi thông tin về thành phần, bảo quản, lô sản xuất, ngày sản xuất ghi màu đen. 2 bên có ghi thông tin về công ty sản xuất.
Nơi khô, mát(dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng
Savi Telmisartan 40 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Savi Telmisartan 40 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 995đ/ viên Hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-23008-15
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Địa chỉ: Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp.HCM Việt Nam
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Địa chỉ: : Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp.HCM Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Phạm Lê Phương Nam Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
thấy mọi người đánh giá khá tốt nên mua về thử xem hi vọng sẽ hiệu quả với mình, đóng gói chắc chắn và giao hàng siêu nhanh nha rất hài lòng