Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Ampharco USA |
Chuyên mục | Giảm đau & hạ sốt |
Thành phần | Ibuprofen |
Thuốc SOSFever Fort được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép, được chỉ định điều trị đau cơ, đau lưng, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, hạ sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm, giảm các cơn đau nhẹ đến vừa như đau trong viêm khớp
Nội dung chính
Thuốc SOSFever Fort là thuốc đã được Cục Dược – Bộ Y Tế, cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, được điều chế dạng viên nang mềm, có công dụng giúp điều trị đau mỏi vai gáy, đau nhức xương khớp, hạ sốt, chống viêm hoặc chấn thương do thể thao dây ra, được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm AMPHARCO U.S.A.
Thuốc SOSFever Fort được chỉ định điều trị giảm các cơn đau nhẹ đến vừa như đau trong viêm khớp, đau cơ, đau lưng, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, hạ sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.
Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên toàn quốc dưới dạng thuốc đông dược.
Mỗi viên nang mềm có chưa các thành phần:
Tá dược: Polyethylen glycol, Kali acetat, Povidon, Glycerin, Gelatin, Sorbitol, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl vanillin, Brilliant blue, Tartrazin, Nước tinh khiết
Cách dùng:
Liều lượng:
Lưu ý: Không sử dụng đối với những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn, thì những đối tượng dưới đây không nên sử dụng: Mẫn cảm với Ibuprofen. Loét dạ dày tá tràng tiến triển, người bị hen hay bị co thắt phế quản. Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Nhưng tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc:
Thận trọng khi sự dụng cho các đối tượng như:
Phụ nữ có thai:
Không có những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng ibuprofen cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết. Chống chỉ định dùng ibuprofen trong 3 tháng cuối thai kỳ do tác dụng phụ của nó đối với mẹ và thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Trong một số ít nghiên cứu, ibuprofen có trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Dựa trên nồng độ thấp phát hiện được (0,0008% liều dùng cho phụ nữ mang thai), thuốc không có khả năng gây tác dụng phụ cho trẻ bú sữa mẹ.
Sử dụng ibuprofen có thể làm bệnh nhân cảm thấy nhức đầu (ít gặp), chóng mặt, ù tai và rối loạn thị lực (rất hiếm gặp). Do đó, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc, trừ khi bệnh nhân đánh giá chắc chắn tác dụng của thuốc đối với cơ thể họ, cũng như bệnh nhân có thể thực hiện những hoạt động đó một cách an toàn.
Tránh dùng ibuprofen kết hợp với: Aspirin: ibuprofen có thể ức chế tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu của aspirin liều thấp khi dùng chung. Các NSAID khác: không nên dùng ibuprofen với các thuốc giảm đau khác như NSAID.
Dùng thận trọng ibuprofen khi kết hợp với: Các thuốc chống đông: các NSAID có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông như warfarin. Các thuốc điều trị tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu: các NSAID có thể làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị tăng huyết áp hay các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Các thuốc lợi tiểu có thể tăng nguy cơ gây độc thận của NSAID. Corticosteroid: dùng đồng thời corticosteroid và ibuprofen sẽ làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa. Các thuốc kháng tiểu cầu và ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. Các glycoside trợ tim: ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh. Lithi: tăng nồng độ lithi trong huyết thanh sau khi dùng ibuprofen có thể có ý nghĩa lâm sàng. Methotrexat: dùng đồng thời ibuprofen với methotrexat liều trung bình và cao có thể dẫn đến độc tính nặng và tử vong của methotrexat. Những bệnh nhân giảm chức năng thận có thể tăng nguy cơ độc tính khi dùng phối hợp ngay cả khi dùng liều thấp methotrexat (≤ 20 mg/tuần). Ciclosporin, Tacrolimus: tăng nguy cơ gây độc thận. Zidovudin: tăng nguy cơ độc tính trên huyết học khi dùng chung NSAID với zidovudin. Có bằng chứng tăng nguy cơ tụ máu khớp và khối máu tụ ở những bệnh nhân rối loạn đông máu (haemophilia) HIV (+) được điều trị đồng thời zidovudin và ibuprofen. Các kháng sinh nhóm quinolon: NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật khi dùng chung với các kháng sinh nhóm quinolon. Phenytoin: Ibuprofen có thể làm tăng tác động dược lý của phenytoin tự do. Các thuốc kháng acid: một số thuốc kháng acid có thể tăng sự hấp thu ibuprofen qua đường tiêu hóa.
Triệu chứng: Hầu hết các bệnh nhân uống một lượng thuốc kháng viêm không steroid đáng kể trên lâm sàng thường sẽ chỉ biểu hiện các triệu chứng buồn nôn, nôn, đau thượng vị, hoặc rất hiếm khi tiêu chảy. Cũng có thể gặp ù tai, đau đầu và xuất huyết tiêu hóa. Trong trường hợp ngộ độc nặng hơn, độc tính trên hệ thần kinh trung ương đã được ghi nhận, biểu hiện như buồn ngủ, đôi khi phấn khích và mất định hướng hoặc hôn mê. Hiếm khi bệnh nhân bị co giật. Trong trường hợp ngộ độc nặng, nhiễm toan chuyển hóa có thể xảy ra và thời gian prothrombin/ chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) có thể kéo dài, có thể là do sự can thiệp đến tác động của các yếu tố đông máu trong vòng tuần hoàn. Suy thận cấp và tổn thương gan có thể xảy ra. Có thể xảy ra đợt cấp của cơn hen ở những bệnh nhân hen suyễn.
Điều trị: Cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bao gồm duy trì đường thở thông thoáng và theo dõi các triệu chứng tim mạch và các dấu hiệu sinh tồn cho đến khi ổn định. Nên xem xét việc cho uống than hoạt tính nếu bệnh nhân uống quá liều trong vòng 1 giờ. Nếu bệnh nhân co giật thường xuyên hoặc kéo dài, cần điều trị với diazepam hoặc lorazepam tiêm tĩnh mạch. Đối với bệnh nhân hen suyễn cần chỉ định thuốc giãn phế quản.
Không sử dụng cho ngừơi quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao trong điểu trị, bệnh nhân cần kiên trì dùng thuốc đủ đợt.
Trong quá trình sử dụng, nếu gặp bất kỳ những phản ứng phụ không mong muốn nào thì hãy ngưng sử dụng và liên hệ với dược sĩ để được tư vấn.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm
Chất liệu bao bì: hộp giấy
Dạng bào chế: dạng viên nang
Thuốc SOSFever Fort có dạng viên nang mềm, đựng trong vỉ nhôm-PVC, thuốc có màu xanh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu xanh, mặt trước của hộp có một viền đỏ trên cùng, có hình ảnh của một phụ nữ có biểu hiện đau đầu và người đàn ông có biểu hiện đau mỏi vai gáy, màu chữ đỏ đen.
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh đông lạnh.
Để xa tầm tay trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. NSX và HSD được in trên bao vì sản phẩm.
Nếu thuốc bị mốc, biến màu hoặc thấy có hiện tượng lạ thì phải báo cho nhà sản xuất. Sau khi mở nắp lọ thuốc, nên sử dụng trong vòng không quá 1 tháng kể từ ngày mở nắp.
Thuốc SOSFever Fort hiện được bán chính hãng tại: Hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện, có Địa chỉ tại: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Ngoài ra, nếu quý vị muốn mua online thì có thể liên hệ theo số điện thoại 0916893886 – 0856905886, hoặc có thể đặt hàng trực tiếp trên website này.
Hiện tại thuốc này đã được cấp phép lưu hành hầu hết tất cả các vùng miền tại Việt Nam, cả thị trường online và offline tại một số nhà thuốc và các cơ sở bán lẻ khác. Tuy nhiên việc phân phối có thể chưa tới một số điểm bán lẻ nhỏ.
Giá của SOSFever Fort là: 67.500/ lọ 30 viên nang mềm. Giá trên có thể đã bao gồm cước phí. Liên hệ với dược sĩ nhà thuốc để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất.
Để tránh mua phải những sản phẩm hàng giả, hàng kém chất lượng bạn nên đặt hàng ở những website uy tín, chất lượng.
Số đăng ký: VD-26102-17
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A.
Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.
VIET NAM
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Trọng Triết Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Sp dùng ok .giao hang hơi chậm .dùng lọ thứ ba rồi .xem thế nào .giá rẻ