X

SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

Thông tin từ:

Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)

Xem thông tin đầy đủ tại Bộ Y tế Cục Quản lý Dược

Thông tin đăng ký từ Bộ Y tế Cục Quản lý Dược như sau:

Số giấy phép lưu hành (GPLH)
  • 890110992324
  • (SĐK cũ: VN-21830-19)
Ngày hết hạn SĐK
  • 15/10/2029
Tên thuốc
  • Tenadinir 300
Thông tin hồ sơ gia hạn
  • Mã hồ sơ gia hạn: 93227/TT90
  • Ngày tiếp nhận hồ sơ gia hạn: 25/07/2023
Hoạt chất
  • Cefdinir
Hàm lượng
  • 300mg
Số quyết định
  • 698/QĐ-QLD
Năm cấp
  • 15/10/2024
Đợt cấp
  • 122
Dạng bào chế
  • Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
  • Hộp 1 vỉ x 10 viên
Tiêu chuẩn
  • USP 2024
Tuổi thọ
  • 24
Thông tin công ty đăng ký
  • Công ty: Công ty TNHH SRS Life Sciences Việt Nam
  • Nước: Việt Nam
  • Địa chỉ: Phòng 06, tầng 3B, tòa nhà Horison Tower, số 40 Cát Linh, Phường Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Thông tin công ty sản xuất
  • Công ty: Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
  • Nước: India
  • Địa chỉ: Plot No. 11 & 12, Gat No. 1251-1261, Alandi- Markal Road, Markal Khed, Pune 412 105 Maharashtra State
Tài liệu công bố thay đổi bổ sung

Hướng dẫn tra cứu thông tin số đăng ký và mẫu nhãn thuốc đã được cấp phép trên trang web của Bộ Y tế Cục Quản lý Dược

Bước 1: Sao chép và truy cập website

Sao chép số giấy phép lưu hành (GPLH) từ bảng thông tin trên, sau đó vào website Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế:

Bước 2: Tra cứu

  1. Dán dãy số GPLH vừa sao chép vào ô tra cứu
  2. Nhấn “Tìm kiếm” để hiển thị thông tin.

Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:

  • Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...
  • Thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu: TCT-, VCT-, VNCT-,...

Bước 3: Kiểm tra thông tin đối chiếu

Kiểm tra đầy đủ, đối chiếu các thông tin dựa trên kết quả được tìm kiếm.

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Yêu thích Tenadinir 300, Chỉ định điều trị các nhiễm trùng ở mức độ nhẹ tới trung bình

1118 đã xem

Giá liên hệ

Thuốc kê đơn

Lưu ý: Thuốc này chỉ bán theo đơn của Bác sĩ, không bán Online, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Mời bạn Chat Zalo với Dược sĩ hoặc đến Nhà thuốc để được tư vấn.

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 20 viên
Thương hiệu Maxim Pharmaceuticals
Chuyên mục
Số đăng ký
VN-21830-19
Thành phần

Cefdinir được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra sau đây…

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & hỏi đáp
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Chỉ định Tenadinir 300

Cefdinir được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra sau đây

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.

Viêm phế quản mạn tính do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra

Viêm xoang do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.

Viêm họng /Viêm amiđan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra.

Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.

Với trẻ em từ 6 tháng- 12 tuổi: thuốc dạng hỗn dịch phù hợp hơn dạng viên nang.

Liều lượng và cách dùng Tenadinir 300

Liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600 mg /lần/ngày và điều trị trong vòng 10 ngày.

Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng một ngày cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được uống 2 lần /ngày ở những bệnh nhân này.

Không uống kèm Cefdinir với thức ăn.

Kiểu viêm nhiễm Liều dùng Thời gian điều trị
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng 300 mg mỗi 12 giờ 10 ngày
Viêm phổi mạn tính nặng 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ 6 10 ngày
Viêm họng / Viêm amiđan 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ 5 ngày hoặc 10 ngày
Viêm xoang 300 mg mỗi 12 giờ hoặc hoặc 600 mg mỗi 24 giờ 10 ngày
Viêm da và mô mềm không biến chứng 300 mg mỗi 12 giờ 10 ngày

Dạng bào chế không phù hợp với trẻ dưới 12 tuổi

Bệnh nhân suy thận:

Người lớn: độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút, liều dùng là 300 mg /lần x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân nhi: độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút/1,72 m, liều dùng là 7mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300 mg).

Bệnh nhân thẩm tách máu:

Do thẩm tách máu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể, đối với những bệnh nhân thẩm tách mạn tính thì liều khởi đầu là 300 mg hoặc liều 7 mg /kg hai ngày một lần. Sau mỗi lân thẩm tách máu dùng 1 liều 300mg hoặc 7mg/kg/ngày hai ngày 1 lần

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Thành phần Tenadinir 300

Mỗi viên nang cứng chứa:

Hoạt chất: Cefdinir USP: 300 mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Carboxymethylcellulose Calcium, Pregelatinised Starch, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat

Dạng bào chế: viên nang cứng

Dược lực học

Garosi, Chỉ định trong các nhiễm khuẩn, viêm xoang, viêm phế quản, viêm tai giữa
Chỉ định Garosi Garosi được chỉ định trong các trường hợp: Azithromycin được chỉ định...
0

Cơ chế tác dụng của Cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành vi khuẩn.Cefdinir có hoạt tính phổ rộng chống các vi sinh vật gram dương và gram âm. Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:

Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta- lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).

– Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.

Dược động học

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Cefdinir đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Thức ăn có chứa hàm lượng mỡ cao sẽ làm giảm khả năng hấp thu của thuốc từ 16% xuống còn 10%. Vì vậy không nên dùng Cefdinir với thức ăn.

Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0,35 L/kg. 60 – 70% Cefdinir gắn kết với huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc nồng độ. Cefdinir có thể phân bố vào đờm, amiđan, xoang hàm, màng nhày, dịch xuất tiết tai, mô ở miệng. Không thấy cefdinir bài tiết qua sữa mẹ. Cefdinir không bị chuyển hoá. Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với nửa đời bán thải là 1,7 giờ. Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy chức năng thận.

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn ở đường tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng nghiêm trọng, viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu.

Choáng: Có thể gặp choáng. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, và khi gặp bất kỳ triệu chứng nào như cảm giác khó chịu, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, muốn đại tiện, ù tai hoặc toát mồ hôi.

Phản ứng phản vệ: Có thể gặp những phản ứng phản vệ (khó thở, con bừng nóng lan toả, phù mạch, mày đay)

Rối loạn ngoài da: Có thể gặp hội chứng Stevens -Johnson, hội chứng Lyell.

Rối loạn về huyết học: Có thể gặp giảm huyết cầu toàn thể, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Viêm phổi hoặc hội chứng PIE: Có thể gặp viêm phổi kẽ hoặc hội chứng PIE.

Rối loạn thận: Có thể gặp rối loạn thận nghiêm trọng như suy thận cấp tính.

Viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan hoặc vàng da: Viêm gan nghiêm trọng như viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan kèm tăng rõ rệt AST (GOT), ALT (GPT) hoặc phosphatase kiềm, vàng da có thể xảy ra.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng

Cần dùng thận trọng Cefdinir với những bệnh nhân sau đây:

– Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.

– Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.

– Người có rối loạn nặng về thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài (độ thanh thải creatinine <30 mL/phút)

– Bệnh nhân không nuôi dưỡng được bằng đường miệng, hoặc bệnh nhân cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, hoặc có thể trạng suy nhược (Cefdinir có thể làm giảm thời gian prothrombin, do dó cần theo dõi tỉ mỉ ở các đối tượng này vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K).

– Bệnh nhân cao tuổi: Khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều, dựa vào nhận xét cẩn thận về lâm sàng về trạng thái của bệnh nhân.

Các thận trọng khác:

Khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa thì bệnh nhân không nên dùng thuốc vì nó có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.

Cũng như các kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng khuẩn. Phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết. Nếu nhiễm độc xảy ra điều trị, cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Cefdinir cần được sử dụng thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.

Phân nhuốm màu hơi đỏ khi uống cefdinir cùng các chế phẩm chứa sắt như sữa bột hoặc uống cùng chất dinh dưỡng.

Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng cefdinir mang thai khi thật cần thiết.

Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú

Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ. Tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc có thể gặp tác dụng phụ choáng, chóng mặt, ù tai nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xuất hiện triệu chứng này.

Tương tác thuốc

Các antacid (có chứa nhôm hoặc magnesi) dùng đồng thời cefdinir với thuốc có chứa aluminum hoặc magie làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu antacid thực sự cần thiết điều trị, thì cần uống Cefdinir trước hoặc sau ít nhất 2 giờ uống các thuốc antacid.

Probenecid: Cũng như các kháng sinh B-lactam khác, probenecid ức chế sự đào thải của thận đối với cefdinir.

Các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: dùng đồng thời cefdinir với các chất có chứa sắt hoặc sẽ làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu thực sự cần bổ sung sắt trị liệu, thì cần uống Cefdinir ít nhất trước hoặc sau 2 giờ.

Sử dụng quá liều

Chưa có các thông tin về quá liều cefdinir ở người. Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi sử dụng quá liều với các kháng sinh họ beta lactam khác bao gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đi ngoài và co giật.

Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Trong trường hợp bị ngộ độc nặng do quá liều lượng, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể. Điều đó có thể có ích trong trường hợp ngộ độc nặng do sử dụng quá liều, đặc biệt nếu chức năng thận bị suy giảm

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHO BỆNH NHÂN

Thuốc này là thuốc gì và dùng cho bệnh gì?

Tenadinir 300 chứa hoạt chất cefdinir là một kháng sinh thuốc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn.

Cefdinir viên nang được chỉ định điều trị các nhiễm trùng ở mức độ nhẹ tới trung bình gây ra do các chủng vi sính vật nhạy cảm:

Người lớn và thanh thiếu niên ( từ 12- 19 tuổi)

  • Viêm phổi cộng đồng
  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính
  • Viêm xoang hàm trên
  • Viêm họng, viêm amidan

Bệnh nhân nhi ( trên 6 tháng tuổi)

Viêm tại giữa cấp tính gây ra do Haemophilus influenza (kể cả chủng sinh B-lactamase) Streptococcus pneumoniae(chỉ chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (kể cả chủng sinh B-lactamase).

Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes

Nên sử dụng thuốc này như thế nào và liều lượng?

Tuân thủ hướng dẫn sử dụng của bác sỹ, dược sỹ.

Thuốc không nên uống cùng thức ăn.

Liều сụ thể cho người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên:

– Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng : 1 viên/ lần x 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày

– Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 1 viên/ lần x 2 lần/ngày trong 5-10 ngày hoặc 2 viên/lần/ngày trong 10 ngày.

Viêm xoang hàm trên cấp tính 1 viên/ lần x 2 lần/ngày hoặc 2 viên/lần/ngày trong 10 ngày.

– Viêm họng / viêm amiđan: 1 viên/ lần x 2 lần/ngày trong 5-10 ngày hoặc 2 viên/lần/ngày trong 10 ngày.

– Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng: 1 viên/ lần x 2 lần/ngày trong 5-10 ngày Bệnh nhân suy thận: Bác sỹ có thể điều chỉnh liều phù hợp với chức năng thận của bệnh nhân. Bệnh nhân nhi (từ 6 tháng tuổi- 12 tuổi): có thể sử dụng cefdinir dạng bột pha hỗn dịch nếu dạng viên nang khó sử dụng.

Khi nào không nên sử dụng thuốc này?

– Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải?

Giống như tất cả các thuốc khác, cefdinir có thể gây các tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi người đều gặp phải.

Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng (Nếu xuất hiện các triệu chứng này, nên ngừng ngay thuốc và báo với bác sỹ hoặc đến ngay các cơ sở y tế để được xử trí kịp thời)

– Phản ứng phản vệ: triệu chứng khó thở, cơn bừng nóng lan toả, phù mạch, mày đay).

– Phản ứng dị ứng nghiêm trọng: sưng lưỡi và / hoặc cổ họng, khó nuốt, phát ban (mầy đay), khó thở, dị ứng sưng mặt ( phù Quinck /phù mạch)

Tổn thương da nghiêm trọng: phồng rộp, tróc vảy da, chảy máu nhẹ mắt, mũi, miệng / môi hoặc bộ phận sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hồng ban đa dạng) và nhạy cảm với ánh sáng.

Ngoài ra, có thể xuất hiện tác dụng không mong muốn: Đau dạ dày, nôn, ăn mất ngon, tiêu chảy, đau đầu, hoa mắt.

Nên tránh dùng thuốc gì khi đang sử dụng thuốc này?

Thông báo với bác sĩ bất kì loại thuốc nào bạn sử dụng gần đây (kể cả các thuốc kê đơn và sản phẩm có nguồn gốc thảo dược). Đặc biệt, chú ý thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc điều trị gút (probenecid), thuốc kháng acid hoặc các thuốc bổ sung sắt, sữa bột. Bởi khi sử dụng đồng thời các thuốc trên và cefdinir có thể sẽ làm giảm hiệu quả điều trị hoặc làm tăng độc tính của các thuốc.

Cần làm gì khi một lần quên thuốc?

Nếu bạn quên dùng thuốc một lần, đừng lo lắng, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Những dấu hiệu triệu chứng khi dùng thuốc quá liều và cần làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo ?

Chưa có nhiều nghiên cứu về quá liều khi sử dụng cefdinir.

Các triệu chứng có thể gặp sau khi dùng quá liều là: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật

Nếu xuất hiện các triệu chứng trên và nghi ngờ do dùng quá liều thuốc cần ngừng sử dụng, thông báo ngay với bác sỹ, dược sỹ để được xử trí phù hợp.

Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này?

– Trước khi dùng cefdinir, báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với cefdinir hoặc bất kỳ kháng sinh cephalosporin nào như cefaclor (Ceclor) hoặc cephalexin (Keflex), penicilin, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc điều trị gút probenecid (benemid, probalan) và các vitamin, các thuốc kháng a-xít có chứa magiê hay nhôm và các sản phẩm có chứa sắt.

– Nói với bác sĩ nếu bạn bị hoặc đã từng bị viêm đại tràng, bệnh tiểu đường hoặc bệnh thận.

– Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân suy gan, suy thận, người cao tuổi, trẻ nhỏ.

– Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi thực sự cần thiết.

– Trẻ em: Không dùng thuốc cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.

– Nếu xuất hiện triệu chứng hoa mắt sau khi dùng thuốc, nên tránh lái xe và vận hành máy móc.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ?

– Nếu bạn xuất hiện bất cứ triệu chứng không mong muốn nào, hãy thông báo với bác sỹ, dược sỹ.

– Nếu các triệu chứng trở nên nặng hơn hoặc đột ngột xuất hiện trở lại, hãy ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ để được tư vấn.

– Nếu bạn có ý định có thai hoặc đang có thai, đang cho con bú: hỏi ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng thuốc này.

– Hãy nói cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào gần đây, bao gồm cả những thuốc không được kê đơn.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thầy thuốc

Địa chỉ bán Tenadinir 300

Thuốc Tenadinir 300 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng có thể đang được bán chính hãng tại Nhà Thuốc Thân Thiện

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 83 phố Quan Hoa, phường Nghĩa Đô, Tp. Hà Nội.

Tenadinir 300 giá bao nhiêu

Tenadinir 300 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 000.000đ/ hộp 1 vỉ x 10 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn: USP 39

Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

MAXIM PHARMACEUTICALS PVT. LTD.

Địa chỉ: Plot No. 11&12, Gat No. 1251-1261, Alandi-Markal Road, Markal, Khed, Pune 412 105, Maharashtra State, Ấn Độ

Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc:

Công ty đăng ký

Công ty TNHH SRS Life Sciences Việt Nam

Địa chỉ: Phòng 06, tầng 3B, tòa nhà Horison Tower, số 40 Cát Linh, Phường Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội

Giấy phép Bộ Y tế

Số: VN-21830-19

Xuất xứ

Ấn Độ

Sản phẩm tương tự

Đánh giá Tenadinir 300, Chỉ định điều trị các nhiễm trùng ở mức độ nhẹ tới trung bình
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Tenadinir 300, Chỉ định điều trị các nhiễm trùng ở mức độ nhẹ tới trung bình
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    0916893886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)