Xem thêmThuốc Tropeal bao gồm những thành phần chính như là:
Mỗi tuýp (5 g) chứa Mupirocin 2%.
Tá dược: Dầu thầu dầu, vaselin, polysorbat 80.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Tropeal
Thuốc Tropeal cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng: Sử dụng trên da.
Liều lượng:
Trẻ em > 2 tháng tuổi -và người lớn bị chốc lở do s. aureus và s. pyogenes-. Bôi thuốc mỡ lên vùng nhiễm khuẩn 3 lần/ ngày, trong 5-10 ngày. Nếu sau 3-5 ngày không thấy đỡ cần phải khám để đánh giá lại.
Trẻ em > 3 tháng tuổi và người lớn bị nhiễm khuẩn da thứ phát: Bôi thuốc mỡ lên vùng bị nhiễm khuẩn 3 lần/ ngày, trong 10 ngày. Nếu sau 3-5 ngày không thấy đỡ cần phải khám để đánh giá lại.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Tropeal
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Mẩn cảm với Mupirocin hoặc vơi bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Tropeal
Trong quá trình sử dụng Thuốc Tropeal, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cần chú ý thuốc mỡ hoặc kem mupirocin dùng bôi ngoài da không thể dùng để thay thế thuốc mỡ bôi mũi. Các chế phẩm đều không được dùng để bôi mắt. Mupirocin dùng ngoài kéo dài sẽ dẫn tới sự phát triển quá mức các chủng không nhạy căm với thuốc bao gồm cả nấm. Nếu dấu hiệu của bệnh không được cải thiện rõ ràng
Sau 3-5 ngày điều trị với mupirocin, cần ngừng thuốc và đánh giá lại điều trị, có thể thay sang thuốc kháng sinh khác.
Hiệu quả và độ an toàn của thuốc mỡ hoặc kem mupirocin bôi ngoài da chưa được xác định ở trẻ dưới 2 hoặc 3 tháng tuổi tương ứng.
Với người cao tuổi, hiệu quả và độ an toàn của thuốc cũng tương tự như với người lớn bình thường. Thuốc có chứa dầu thầu dầu có thể gây phản ứng dị ứng trên da.
Sử dụng Thuốc Tropeal cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Gác nghiên cứu trên chuột và thỏ, dùng mupirocin đường tiêm bắp, uống, tiêm dưới da với liều cao tới 100 lần liều thường dùng ngoài da cho người, không thây tác dụng có hại với bào thai hoặc làm giảm khả năng sinh sản. Tuy nhiên, hiện chưa có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng mupirocin cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Vì chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, cần thận trọng dùng mupirocin cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của Thuốc Tropeal lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Tropeal
Mupirocin có thể làm giảm tác dụng của vắc xin thương hàn. Các nghiên cứu in vitro với Escherichia coli cho thấy cloramphenicol đối kháng với tác dụng của mupirocin trên sự tổng hợp ARN của vi khuẩn, tuy nhiên ý nghĩa lâm sàng chưa được xác định.
Tương kỵ: Không dùng phôi hợp thuốc mỡ mupirocin với thuốc khác. Không trộn thuốc mỡ mupirocin với thuốc mỡ khác, vì nồng độ mupirocin giảm, tính thấm vào niêm mạc thay đổi có thể làm mất hoặc giảm tác dụng của thuốc và mất tính ổn định của dạng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Tropeal
Trong quá trình sử dụng Tropeal thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Ít gặp, 1/1 000 < ADR <1/100
Cảm giác nóng rát, ngứa, ban đỏ, buốt, phù nề ở vị trí bôi thuốc, viêm mô tế bào, viêm da tiếp xúc, khô da, thay đổi vị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Đau tai, đau bụng, chóng mặt, viêm loét miệng, nhiễm khuẩn vết thương thứ phát.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thuốc thường dung nạp tốt khi bôi tại chỗ. Đa số các ADR do bôi thuốc mỡ thường nhẹ, nhất thời. Dưới 1% người bệnh phải ngừng thuốc do phản ứng tại chỗ. Ngừng thuốc ngay khi người bệnh có biểu hiện mẫn cảm với thuốc hoặc bị kích ứng tại chỗ nặng. Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Hiện không có thông tin về quá liều mupirọcin khi dùng ngoại da. Rất ít có khả năng gây quá liều, nếu có, nên rửa sạch da hoặc niêm mạc mũi. Liều uống 500 mg hoặc truyền tĩnh mạch 252 mg mupirocin được dung nạp tốt ở người trưởng thành.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng sinh hoạt phổ hẹp (dùng tại chỗ).
Mã ATC: D06AX09. Mupirocin là một kháng sinh (acid pseudomonic A) sản xuất bằng cách lên men Pseudomonas fluorescens. Thuốc ức chế sự tổng hợp protein của vi. khuẩn do gắn thuận nghịch vào isoleucyl ARNt synthetase của vi khuẩn là enzym xúc tác sự tạo thành isoleucyl ARNt từ isoleucin và ARNt. Mupirocin ảnh hưởng không đáng kể đến sự tổng hợp ADN cửa vi khuẩn và tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn; không tác động đến quá trình phosphoryl oxy hóa của vi khuẩn.
Thuốc có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Sau khi bôi thuôc mỡ mupirocin 2%, thuốc đạt nồng độ diệt khuẩn tại da. Các nghiên cứu in vitro cho thấy mupirocin tác dụng tốt nhất ở môi trường acid yếu, yì vậy pH thông thường của da khoảng 5,5 được coi là yếu tố” thuận lợi chò tác dụng của thuốc khi bôi ngoài da.
Phổ tác dụng: Mupirocin có phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên vi khuẩm Gram dương ưa khí. Hầu hết các chủng Staphylococci như Staphylococcus aureus (kể cả các chủng kháng meticilin và đa kháng), 5. epidermidis, s. saprophyticus đều nhạy cảm với thuốc. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của mupirocin đốì với các chủng s. aureus nhạy cảm dao động từ 0,04 – 0,32 microgam/ ml, các chủng s. aureus kháng methicilin là 0,03 – 2 microgam/ ml. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) của mupirocin đối với s. aureus thường cao gấp 8 – 32 lần nồng độ ức chế tối thiểu.
Thuốc có tác dụng trên phần lớn các chủng Streptococcus pneumoniae, s. pyogenes, s. agalactiae, s. viridans với nồng độ ức chế tối thiểu khoảng 0,12 – 2 microgam/ ml. Các chủng Enterococci kể cả E. faecalis đã kháng với mupirocin. Mupirocin cũng có tác dụng trên Listeria monocytogenes (nồng độ ức chế tối thiểu khoảng 8 microgam/ ml), Erysipelothrix rhusiopathiae (nồng độ ức chế tối thiểu 2-8 micíogam/ ml). , Nói chung các vi khuấn Gram âm ưa khí ít nhạy cảm với thuốc. Tuy nhiên mupirocin IH tác dụng tốt trên Haemophilus influenzae, Neisseria spp., Branhamella catarrhalis, Bordetella pertussis, Pasteurella multocida. Thuốc không có tác dụng đối với các vi khuẩn kị khí kể cả Gram dương và Gram âm, Chlamydia và nấm. Kháng thuốc: Có một số’ rất ít chủng s. aureus đã kháng thuốc tự nhiên, nhưng đã có một số sau khi điều trị đã kháng thuôc, nhất là sau khi điều trị lâu dài. Sự kháng thuốc này có thể xảy ra do isoleucyl transfer-RNA synthetase bị biến đổi hoặc qua trung gian plasmid. Kháng thuốc mạnh qua trung gian plasmid (MIC > 500 microgam/ ml) của một số chủng s. aureus và Staphylococci coagulase âm tính (kể cả s. epidermidis) đã được thông báo. Do cơ chế tác dụng của mupirocin khác với các kháng sinh hiện có, nên ít có sự kháng chéo với các kháng sinh khác. Một nghiên cứu gần đây cho thấy không có sự kháng chéo với cloramphenicol, erythromycin, acid fusidic, gentamycĩn, lincomycin, methicilin, neomycin, novobiocin, penicilin, streptomycin, tetracyclin. Để giảm sự kháng thuốc, thời gian điều trị 1 đợt không quá 7 ngày. Nếu MRSA đã kháng mupirocin hoặc không đáp ứng sau 2 đợt điều trị, cân nhắc thay thuốc khác như kem clorhexidin và neomycin.
Đặc tính dược động học
Khi bôi ngoài da hoặc vào niêm mạc mũi, một lượng thuốc rất nhỏ được hấp thu vào vòng tuần hoàn chung. Sau khi uống hoặc tiêm, thuốc nhanh chóng chuyển hóa thành acid monic, một chất không có hoạt tính kháng khuẩn tại gan và được thải trừ hầu hết qua thận. Do đó, thuốc chỉ dành để bôi tại cho.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Tropeal
- Không nên dùng Thuốc Tropeal quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Tropeal
Thuốc Tropeal được bào chế dưới dạng cream, được đóng trong tuýp. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu trắng, mặt trước được in tên sản phẩm màu trắng, phía dưới được in thành phần và hàm lượng có trong thuốc, góc phải được in quy cách đóng hộp. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Lý do nên mua Thuốc Tropeal tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Tropeal
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 1 tuýp x 15g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: cream.
Thuốc Tropeal mua ở đâu
Thuốc Tropeal có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Tropeal giá bao nhiêu
Thuốc Tropeal có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-28485-17
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
Xuất xứ
Việt Nam.
Lê Hoàng Phúc Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Đã nhận được hàng, thấy gói cẩn thận, có hoá đơn. Còn chưa sử dụng nên không biết thế nào
Đặng Lê Quốc Khang Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Mua lọ đầu dùng thử thấy cũng tạm nên đặt thêm mấy lọ theo 1 thờingian xem có hiệu quả không ạ ❤️ hàng chính hãng nên yên tâm sử dụng 💋
Nguyễn Hoàng Việt Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Lọ có tem mác đầy đủ. Hi vọng sẽ có hiệu quả. Được tặng thêm bịch khẩu trang là điểm cộng. Sẽ ủng hộ shop lần sau