Xem thêmMỗi viên nén bao phim có chứa thành phần như:
Imatinib mesylat…………………………………. 478 mg (Tương đương imatinib 400 mg)
Tá dược: Microcrystallin cellulose, Povidon K30, Crospovidon, Colloidal silicon dioxyd,
Magnesi stearat, Opadry brown (03B66936).
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Unitib 400mg
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng:
Nên uống liều được kê đơn cùng với bữa ăn với một ly nước lớn (240 mL) để giảm thiểu sự kích ứng dạ dày.
Liều 400 mg hoặc 600 mg nên dùng một lần/ ngày, liều 800 mg/ ngày nên dùng dưới dạng 400 mg X 2 lần/ ngày, vào buổi sáng và buổi tối.
Đối với những bệnh nhân không thể nuốt viên nén bao phim, có thể hòa viên nén vào một ly nước hoặc nước táo. Số’ viên cần dùng nên được phân tán trong một lượng thức uống thích hợp (khoảng 50 mL cho 1 viên 100 mg và 200 mL cho 1 viên 400 mg). Hỗn dịch phải được dùng ngay sau khi viên nén đã tan rã hoàn toàn.
Liều dùng:
Bệnh bạch cầu tủy bào mạn tính
Người lớn
Liều khuyến cáo trong điều trị bước đầu Ph+ CML là 400 mg/ngày. Liều dùng có thể tăng lên 600 mg/ ngày và sau đó là 800 mg/ ngày.
Liều khuyến cáo trong điều trị bước hai Ph” CML giai đoạn mạn tính là 400 mg/ ngày, giai đoạn cấp tính và trong cơn nguyên bào là 600 mg/ ngày.
Trẻ em
- Liều khuyến cáo trong điều trị bước đầu Ph+ CML giai đoạn mạn tính là 340 mg/m2/ngày, tổng liều hàng ngày không được vượt quá 600 mg.
- Liều khuyến cáo trong điều trị bước hai Ph+ CML giai đoạn mạn tính tái phát sau khi cây ghép tế bào gốc hoặc đề kháng với chế độ điều trị bằng interferon alpha là 260 mg/m2/ngày.
U mô đệm dạ dày ruột
Liều khuyến cáo đối với người lớn là 400 hoặc 600 mg/ngày.
Bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp (ALL)
Liều khuyến cáo đối với người lớn là 600 mg/ngày.
Hội chứng loạn sản tủy (MDS) hoặc bệnh tăng sinh tủy xương (MPD)
Liều khuyến cáo đối với người lớn là 400 mg/ngày.
Bệnh dưỡng bào hệ thống xâm lấn (ASM)
- Liều khuyến cáo cho bệnh nhân ASM không có đột biến D816V C-Kit là 400 mg/ngày. Nếu tình trạng đột biến D816V C-Kit chưa được biết, liều 400 mg/ngày có thể đưực xem xét cho bệnh nhân bị ASM không đáp ứng đầy đủ với các trị liệu khác.
- Đôi với bệnh nhân bị ASM không có hoặc chưa biết tình trạng đột biến D816V C-Kit kết hợp với tăng bạch cầu ưa eosin (một bệnh huyết học dòng vô tính có liên quan đến fusion kinase FIPlLl-PDGFR-a). liều khởi đầu được khuyến cáo là 100 mg/ ngày. Nếu chưa đáp ứng với điều trị, nên tăng liều từ 100 mg lên 400 mg cho những bệnh nhân này nếu bệnh nhân dung nạp tốt. Imatinib không có hiệu quả đối với bệnh ASM có đột biến D816V c-Kit.
Hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) hoặc bệnh bạch cầu ái toan mạn (CEL)
- Đối với bệnh nhân HES hoặc CEL không có hoặc chưa có biểu hiện FIPILl-PDGFR-alpha fusion kinase, liều khởi đầu được khuyến cáo là 400 mg/ ngày. Đôi với bệnh nhân HES hoặc CEL với FIPILl-PDGFR-alpha fusion kinase đã được biểu hiện, liều khởi đầu được khuyến cáo là 100 mg/ ngày. Nếu chưa đáp ứng với điều trị, nên tăng liều từ 100 mg lên 400 mg cho những bệnh nhân này nếu bệnh nhân dung nạp tốt.
U sarcom xơ da (DFSP).
Liều khuyến cáo đôi với người lớn là 800 mg/ ngày.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Unitib 400mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Bệnh nhân quá mẫn với imatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Unitib 400mg
Trong quá trình sử dụng Thuốc Unitib 400mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Suy giáp:
- Đã có báo cáo về các trường hợp suy giáp trên lâm sàng ở bệnh nhân cắt tuyến giáp đang dùng levothyroxin thay thế trong khi điều trị bằng imatinib. cần theo dõi chặt chẽ nồng độ TSH ở những bệnh nhân này.
Độc tính đối với gan:
- Sự chuyển hóa của imatinib xảy ra chủ yếu ở gan. Đối với bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan (nhẹ, trung bình hoặc nặng), phải theo dõi chặt chẽ công thức máu ngoại vi và các enzym gan. cần lưu ý các bệnh nhân điều trị ung thư mô đệm dạ dày ruột (GIST) đã di căn đến gan có thể dẫn đến suy gan.
- Một số trường hợp tổn thương gan như suy gan, xơ gan cũng xảy ra khi điều trị bằng imatinib. Khi imatinib được kết hợp với hóa trị liệu liều cao, các độc tính tạm thời trên gan biểu hiện bằng sự tăng transaminase và bilirubin máu đã được ghi nhận. Ngoài ra, một vài trường hợp suy gan cấp cũng đã được báo cáo. Khuyến cáo theo dõi chức năng gan thường xuyên trong trường hợp imatinib được kết hợp với các chế độ hóa trị liệu đã được biết là có liên quan tới rối loạn chức năng gan.
Bệnh nhân có bệnh tim mạch:
- Bệnh nhân bị bệnh tim hoặc có các yếu tố nguy cơ gây suy tim, có tiền sử suy thận phải được kiểm soát chặt chẽ và bất cứ bệnh nhấn nào có dâu hiệu hoặc triệu chứng phù hỢp với suy tim hoặc suy thận phải được đánh giá và điều trị.
- Ở những bệnh nhân bị hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và có liên quan đến bệnh tim, các trường hợp riêng lẻ bị sốc do tim/rối loạn chức nàng thất trái có liên quan đến việc khởi đầu điều trị bằng imatinib. Tình trạng này được báo cáo là phục hồi với điều trị bằng steroid toàn thân, các biện pháp hỗ trợ tuần hoàn và ngừng imatinib tạm thời.
- Bệnh loạn sản tủy/tăng sinh tủy xương và u dưỡng bào hệ thống có thể liên quan đến mức bạch cầu ưa eosin cao. Do đó làm siêu âm tim đồ và xác định troponin huyết thanh phải được xem xét ở những bệnh nhân bị HES/CEL, và những bệnh nhân bị MDS/MPD hoặc SM liên quan đên mức bạch cầu ưa eosin cao. Nếu có bat thường, dự phòng bằng steroid toàn thân (1-2 mg/kg) trong 1-2 tuần kết hợp với imatinĩb phải được xem xét khi bắt đầu điều trị
Ứ dịch:
- Các trường hợp ứ dịch nặng (tràn dịch màng phổi, phù, phù phổi, cổ trướng, phù bề mặt) xảy ra trong khoảng 2,5% bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tủy mạn mới được chẩn đoán đang dùng imatinib. Vì vậy, bệnh nhân nên kiểm tra cân nặng thường xuyên. Hiện tượng tăng cân nhanh bất thường cần được xem xét thận trọng và nếu cần nên tiến hành các biện pháp chăm sóc hỗ trợ và điều trị thích hợp. Trong các thử nghiệm lâm sàng, tỉ lệ các trường hợp này tăng lên ở bệnh nhân cao tuổi và những người có tiền sử về bệnh tim.
Hội chứng ly giải khối u:
Do có thể xuất hiện hội chứng ly giải khối u, điều chỉnh tình trang mất nước và điều trị nồng độ acid uric cao cần được thực hiện trước khi điều trị bằng imatinib.
Xuất huyết tiêu hóa:
- Trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân bị khối u mô đệm ác tính không thể cắt bỏ hoẶc di cản đã có báo cáo xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết ở khối u. Dựa trên các dữ liệu nghiên cứu, không có các yếu tố ảnh hưởng (ví dụ như kích thước, vị trí khối u, sự rối loạn đông máu) làm tăng nguy cơ đối với mỗi tình trạng xuất huyết cho bệnh nhân bị khối u mô dệm dạ dày ruột. Vì sự gia tăng tưới máu và xu hướng xuất huyết xảy ra tự nhiên và trong các ca lâm sàng ở bệnh nhân có khối u mô đệm, vì vậy cần theo dõi và kiểm soát tình trạng xuất huyết ở tất cả các bệnh nhân.
Các xét nghiệm:
- Phải tiến hành làm công thức máu toàn phần thường xuyên trong thời gian điều trị bằng imatinib. Việc điều trị bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tủy mạn bằng imatinib có liên quan với giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu. Tuy nhiên, sự giảm tế bào máu này phụ thuộc vào giai đoạn bệnh được điều trị và thường gặp hơn ở những bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tủy mạn giai đoạn cấp tính hoặc cơn nguyên bào so với những bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tủy mạn giai đoạn mạn tính. Có thể ngừng điều trị bằng imatinib hoặc giảm liều như dã khuyến cáo trong phần liều lượng và cách dùng.
- Phải theo dõi chức năng gan thường xuyên (transaminase, bilirubin, phosphatase kiềm) ở bệnh nhân đang dùng imatinib.
- Ở bệnh nhân bị suy thận. sự tồn lưu imatinib trong huyết tương dường như cao hơn so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường, có lẽ là do nồng độ alpha-acid glycoprotein (AGP) trong huyết tương – là một protein gán với imatinib, tăng lên ở những bệnh nhân này. Không có sự liên quan giữa sự tồn lưu imatinib và mức độ suy thận như đã được phân biệt bằng cách đo hệ số thanh thải creatinin (CrcL), giữa các bệnh nhân bị suy thận nhẹ (CreL: 40-59 ml/phút) và nặng (CrcL: < 20 ml/phút). Tuy nhiên, như đã khuyến cáo, có thể giảm liểu imatinib khởi đầu nếu không dung nạp.
Sử dụng ở người cao tuổi
- Ngoại trừ nguy cơ cao xảy ra phù, không quan sát thấy sự khác biệt đáng kể về tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc ở người cao tuổi so với người trẻ tuổi. Không cần khuyến cáo liều đặc biệt cho bệnh nhân cao tuổi.
Sử dụng ở trẻ em
- Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng imatinib cho trẻ em dưới 2 tuổi bị bệnh bạch cầu tủy mạn. Và cũng còn rất hạn chế kinh nghiệm sử dụng imatinib cho trẻ em dưới 3 tuổi ở các chỉ định khác.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận
- Những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nhẹ hoặc trung bình nên dùng liều khởi đầu thấp nhất được khuyến cáo là 400 mg/ ngày. Mặc dù thông tin còn rất hạn chế, những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng hoặc đang thẩm phân máu cũng có thể khởi đầu với liều tương tự là 400 mg. Tuy nhiên, khuyến cáo thận trọng đối với nhưng bệnh nhân này. Liều này có thể giảm xuống nếu không dung nạp. hoặc tăng lên nếu thiếu hiệu quả.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan
- Imatinib được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ, trung bình hoặc nặng nên dùng liều thâst được khuyến cáo là 400 mg/ ngày. Liều này có thể giảm xuống nếu không được dung nạp.
Sử dụng Thuốc Unitib 400mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Imatinib đã được chứng minh ở động vật có thể gây hại cho thai nhi, gây quái thai và gây chết phôi thai. Hiện nay chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tôt ở người. Vì vậy cần tránh mang thai trong thời gian điều trị bằng imatinib. Nêu phải dùng thuôc trong thời gian mang thai, bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ gây hại đôi với thai nlú.
Imatinib và/hoặc chất chuyển hóa của nó đều được bài tiết vào sữa ở chuột. Vì vậy, không cho con bú khi đang điều trị bằng imatinib vì nguy cơ độc tính đôi với trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng của Thuốc Unitib 400mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân phải được thông báo rằng họ có thể gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, mắt mờ hay buồn ngủ trong khi điều trị với imatinib. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Unitib 400mg
Những thuốc có thể làm tăng nồng độ imatìnib trong huyết tương
- Những chất làm ức chế hoạt động của cytochrome P450 isoenzym CYP3A4 (ví dụ ketoconazol, itraconazol, erythromycin, clarithromycin) có thể làm giảm sự chuyển hóa và làm tăng nồng độ imatinib. Có sự tăng đáng kể nồng độ imatínib (nồng độ Cmax và Aưc trung bình của imatinib tăng lần lượt là 26% và 40%) ở những người khỏe mạnh khi thuốc được dùng đồng thời với liều đơn ketoconazol (một chất ức chế CYP3A4). Do đó cần thận trọng khi dùng Imatinib với các chất ức chế nhóm CYP3A4.
Những thuốc có thể làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương
- Những chất gây cảm ứng hoạt động của CYP3A4 có thể làm tăng sự chuyển hóa và làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương. Việc dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (ví dụ dexamethason, phenytoin, carbamazepin, rifampicin, phenobarbital hoặc Hypericum perforatum – còn được biết là St. John’s Wort) có thể làm giảm đáng kể nồng độ imatinib dẫn đến tăng nguy cơ thất bại điều trị. Điều trị trước cho 14 người tình nguyện khỏe mạnh với nhiều liều rifampicin 600 mg/ ngày trong vòng 8 ngày, sau đó dùng liều đơn ĩmatinib 400 mg, sự thanh thải khi dùng ùnatinib liều uống tăng lên gấp 3,8 lần (90% khoảng tin cậy = gấp 3,5 đến 4,3 lần), điều này biểu thị sự giảm Cmax trung bình là 54%, AUC (0-24> là 68% và AƯC(0.«.) là 74% khi không điều trị rifampicin. Các kết quả tương tự cũng được quan sát thấy ở những bệnh nhân bị u thần kinh đệm ác tính được điều trị với imatinib trong khi đang dùng các thuốc chống động kính gây câm ứng enzym (EIAED) như carbamazepin, oxcarbazepin, phenytoin, fosphenytoin, phenobarbital và primidon. AUC huyết tương của imatinib giảm 73% so với những bệnh nhân không dùng EIAED. Trong hai nghiên cứu đã được công bố, dùng đồng thời imatinib và một sản phàm chứa St. John’s Wort dẫn den giảm 30 đến 32% AUC của imatinib. ở những bệnh nhân được chỉ định dùng rifampicin hoặc các chất gây cảm ứng CYP3A4 khác, nên xem xét dùng các thuốc điều trị ít có khả năng gấy cảm ứng enzym.
Những thuốc có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương do imatinỉb
- Imatinib làm tăng giá trị cmax trung bình và AUC của simvastatin (cơ chất CYP3A4) lần lượt gấp 2 và 3,5 lần, chứng tỏ imatinib gây ức chế CYP3A4. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng imatinib với các cơ chat CYP3A4 có phạm vi điều trị hẹp (như cyclosporin, pimozid, tacrolimus, sirolimus, ergotamin, diergotamin, fentanyl, alfentanil, terfenadine, bortezomib, docetaxel và quinidin). Imatinib có thể làm tăng nồng độ của các thuốc khác được chuyển hóa bởi CYP3A4 (ví dụ triazolo-benzodiazepin, thuốc chẹn kênh dihydropyridin canxi, một số chất ức chế HMG- CoA reductase như nhóm statin …).
- Do nguy cơ chảy máu gia tăng khi điều trị với imatinib, bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông nên sử dụng heparin có trọng lượng phân tử thấp hoặc heparin chuẩn thay cho các dẫn xuất coumarin như warfarin.
- Nghiên cứu in vitro cho thấy imatinib ức chế hoạt động của cỵtochrom P450 isoenzym CYP2D6 ở nồng độ tương tự như nồng độ ảnh hưởng đến hoạt động của CYP3A4. Imatinib 400 mg 2 lần/ ngày có tác dụng ức chế yếu sự chuyển hóa metoprolol qua trung gian CYP2D6, cmax và ALJC của metoprolol tăng khoảng 23%. Việc điều chỉnh liều có thể không cần thiết khi dùng đồng thời imatinib với chãi nền CYP2D6, tuy nhiên cần thận trọng đôi với những chẩt nền CYP2D6 có phạm vi trị liệu hẹp như metoprolol.
- Nghiên cứu in vitro cũng cho thấy imatinib ức chế quá trình O-glucuronid hóa paracetamol với giá trị Ki là 58,8 micromol/1. Sự ức chế này chưa được thấy ìn vivo sau khi uống 400 mg imatinib và 1000 mg paracetamol. Liều cao hơn của imatinib và paracetamol chưa được nghiên cứu. Vì vậy cần thận trọng khi dùng đồng thời imatinib và paracetamol liều cao.
- Ở những bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp đang dùng levothyroxin, nồng độ levothyroxin trong huyết tương có thể giảm khi dùng đồng thời với imatinib. Khuyến cáo bệnh nhân nên thận trọng. Tuy nhiên, cơ chế của sự tương tác này hiện nay chưa được chứng minh.
- Ở bệnh nhân Ph+ ALL, có kinh nghiệm lâm sàng trong việc điều trị đồng thời imatinib và hóa trị liệu, nhưng tương tác giữa imatinib và các chế độ hóa trị liệu khác không đặc trưng. Các tác dụng không mong muốn do imatinib như nhiễm dộc gan, suy tủy … có thể gia tăng và việc dùng đồng thời với L-asparagìnase đã được báo cáo là có thể có liên quan đến sự gia tăng nhiễm độc gan. Vì vậy cần thận trọng khi dùng kết hợp.
Tác dụng phụ của thuốc Unitib 400mg
Trong quá trình sử dụng Unitib 400mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Rất thường gặp, ADR > /0/100
- Tim mạch: Phù/ giữ nước (33-86%) bao gồm phù ngoại biên, cổ trướng, tràn dịch màng phổi, phù phổi, phù mặt.
- Nội tiết và chuyển hóa: Giảm kali huyết (6-13%).
- Thần kinh trung ương: Mệt mỏi (20-75%), sốt (13-41%), đau đầu (19-37%), chóng mặt (10-19%), trầm cảm (15%), bồn chồn (7-12%), mất ngủ (10-19%), gai rét (11%).
- Da: Nổi mẩn (9-50%), phát ban (8-19%), rụng lông tóc (10-15%).
- Tiêu hóa: Buồn nôn (42-73%), tiêu chảy (25-59%), nôn (23-58%), đau bụng (6-59%), chán ăn (36%), tăng cân (5-32%), khó tiêu (11-27%), táo bón (9-16%).
- Gan: Tăng ALT hoặc AST (17%; mức độ 3 (> 3- 20 lần giới hạn trên); 2-7%; mức độ 4 (> 20 lần giới hạn trên); 3%); tăng bilirubin (3,8%), viêm gan nhiễm độc (6-12%; mức độ 3-4: 3-8%).
- Huyết học: Chảy máu (12-53%; xuất huyết tiêu hóa 1,6%, xuất huyết nội sọ 0,2%), giảm bạch cầu trung tính (mức độ 3 (> 0,5-1.0 X 109/ lít): 7-27%; mức độ 4 (< 0.5 X 1 o9/ lít): 3-48%), giảm tiểu cầu (mức độ 3 (10-50 X 109/ lít): 1-31%; mức độ 4 (<10x 1 o9/ lít): 1-33%), thiếu máu (mức độ 3 (hemoglobin > 65-80 g/ lít): 1-42%; mức độ 4 (hemoglobin < 65 g/ lít): 1-11%), giảm bạch cầu (5-20%).
- Thần kinh cơ và xương: Chuột rút (16-62%), đau khớp (40%), đau cơ (9-32%), yếu cơ (21%), đau cơ xương (trẻ em: 21%, người lớn: 12-49%), đau xương (11%).
- Mắt: Nhìn mờ, chảy máu kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt. phù mí mắt.
- Thận: Tăng creatinin huyết tương (12%; mức độ 3: 3%; mức độ 4: 8%).
- Hô hấp: Viêm mũi họng (10-31%), ho (11-27%), khó thở (21%), nhiễm trùng đường hô hấp trên (3-21%), đau vùng hầu họng (7-18%), viêm mũi (17%), viêm họng (10-15%), viêm phổi (413%), viêm xoang (4-11%).
- Khác: Ra mồ hôi về đêm (13-17%), nhiễm trùng không có giảm bạch cầu (17%), cúm (1-14%).
Thường gặp, 10/100 > ADR> 1/100
- Tim mạch: Nóng bừng.
- Da: Khô da, đỏ da, tăng nhạy cảm với ánh sang
- Mắt: Nhìn mờ, khô mắt, phù mí mắt.
- Thần kinh trung ương: Chảy máu não/ màng não (9%).
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng glucose huyết (10%), giảm calci huyết (6%), giảm albumin (4%). Tiêu hóa: Đầy hơi (10%), viêm niêm mạc (10%), sút cân (10%), chảy máu tiêu hóa (2-8%), đau bụng, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày-thực quản, loét miệng, rối loạn vị giác.
- Huyết học: Giảm lympho máu (10%), sốt giảm bạch cầu trung tính.
- Gan: Tăng phosphatase kiềm (mức độ 3: 6%; mức độ 4: 1%), tăng AST (mức độ 3: 2-4%; mức độ 4: 3%), tăng bilirubin (mức độ 3: 1 -4%; mức độ 4: 3%).
- Thần kinh cơ và xương: Đau lưng (7%), đau chi (7%), bệnh lý thần kinh ngoại biên, xương khớp, yếu cơ.
ít gặp, ADR < 1/1000 (quan trọng và có thể đe dọa tính mạng):
- Viêm da, giảm bạch cầu trung tính cấp, tăng amylase, sốc phản vệ, đau ngực, phù mạch, thiếu máu tan máu, rối loạn nhịp tim, cổ trướng, nhịp nhanh nhĩ, suy tim nặng, sốc tim, tăng calci, tăng kali, tăng acid uric máu, giảm natri, magnesi và phosphat máu, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban cố định nhiễm sắc, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, mày đay, hội chứng Raynaud, suy thận, suy hô hấp, hoại tử khối u, nhiễm trùng tiết niệu, tăng áp lực nội sọ, phù não.
Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có nhiều kinh nghiệm về việc sử dụng các liều cao hơn liều điều trị. Các trường hợp riêng lẻ về quá liều imatinib đã được báo cáo một cách tự phát hoặc trong y văn. Nhìn chung kết quả được báo cáo với các trường hợp này là có cải thiện hoặc hồi phục. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi và có các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.
Các biểu hiện được báo cáo ở các khoảng liều khác nhau như sau:
Quá liều ở người lớn:
Từ 1.200 đến 1.600 mg (với khoảng thời gian khác nhau từ 1 đến 10 ngày): Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, ban đỏ, phù, sưng tấy, mệt mỏi, co cứng cơ, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, đau bụng, đau đầu, giảm ngon miệng.
Từ 1.800 đến 3.200 mg (tương đương với 3.200 mg/ngày trong 6 ngày): Yếu ớt, đau cơ, tăng CPK, tăng bilirubin, đau dạ dày ruột.
6.400 mg (liều duy nhât): Một trường hợp trong y văn được báo cáo, bệnh nhân bị buồn nôn, nôn, đau bụng, sốt, sưng tây mặt, giảm lượng bạch cầu trung lính, tăng các transaminase.
Từ 8 đến 10 g (liều duy nhất): Nôn và đau dạ dày ruột đã được báo cáo.
Quá liều ở trẻ em:
Một bé trai 3 tuổi dùng liều duy nhât 400 mg bị nôn, tiêu chảy và chán ăn và một bé trai 3 tuổi khác dùng liều duy nhất 980 mg bị giảm lượng bạch cầu và tiêu chảy.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Imatinib, chất ức chế Brc-Abl tyrosin kinase, là một tác nhân chống ung thư có cấu trúc và đặc tính dược lý khác với các thuốc chống ung thư hiện nay.
Nhiễm sắc thể Philadelphia, đặc trưng của bệnh bạch cầu tủy bào mạn tính (CML), được tạo ra bởi sự chuyển đoạn thuận nghịch giữa hai nhiễm sắc thể số 9 và 22. Sự chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể này dẫn đến việc sản xuất một protein bất thường (Bcr-Abl tyrosin kinase) có tác động tăng cường hoạt động của tyrosin kinase (tăng sự phosphoryl hóa tyrosin residues), sự phosphoryl hóa tyrosin residues trên các thụ thể yếu tố tăng trưởng được cho là đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích sự tăng sinh tế bào và ức chế sự chết tế bào. Imatinib ức chế cạnh tranh tyrosin kinase, điều này dẫn đến ức chế sự phosphoryl hóa các protein tham gia truyền tín hiệu Bcr-Abl. Imatinib thể hiện tác động ức chế sự tăng sinh và tạo ra tế bào chết trong dòng tế bào Bcr-Abl dương tính cũng như những tế bào mới của bệnh bạch cầu ở những bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tủy bào mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+).
Imatinib cũng thể hiện tác động ức chế thụ thể tyrosin kinase của yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF) và yếu tố tế bào mầm (SCF), C-Kit, và ức chế PDGF và SCF qua trung gian tế bào. Dữ liệu in vitro cho thây imatinib ức chế sự tăng sinh tế bào và làm tăng sự chết tế bào đôi với các tế bào khôi u mô đệm dạ dày ruột (GIST), biểu thị bằng sự đột biến C-Kit hoạt động.
Đặc tính dược động học
Imatinib hấp thu tốt sau khi uống với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ. Sinh khả dụng trung bình khoảng 98%. Imatinib liên kết với protein huyết tương khoảng 95%. Thời gian bán thải của imatinib và chất chuyển hóa chính dẫn xuất piperazin N-khử methyl trong huyết tương lần lượt là 18 và 40 giờ. Enzym chính tham gia chuyển hóa imatinib là CYP3A4, ngoài ra các enzym CYP1A2, CYP2D6. CYP2C9 và CYP2C19 cung đóng một vai trò nhỏ trong việc chuyển hóa imatinib. Khoảng 81% liều uống thải trừ qua phân (68%) và nước tiểu (13%) trong vòng 7 ngày chủ yếu ở dạng chất chuyển hóa, và chỉ 25% ở dạng thuốc không biến đổi
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Unitib 400mg
- Không nên dùng Thuốc Unitib 400mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Unitib 400mg
Thuốc Unitib 400mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén hình thuôn dài, màu vàng đậm đến nâu, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu cam + trắng. Tên sản phẩm màu cam, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói. Trên mặt hôp thuốc in hình vuông màu cam + đen, phía dưới cùng in công ty sản xuất. 2 bên in thành phần, qui cách đóng gói và công ty sản xuất.
Lý do nên mua Thuốc Unitib 400mg tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Unitib 400mg
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Unitib 400mg mua ở đâu
Thuốc Unitib 400mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Thuốc Unitib 400mg giá bao nhiêu
Thuốc Unitib 400mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 203.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VN2-585-17
Đơn vị sản xuất và thương mại
Korea United Pharm. lnc.
Địa chỉ: 25-23, Nojanggongdan-gil, Jeondong-myeon, Sejong-si Hàn Quốc
Xuất xứ
Hàn Quốc.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.