Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 viên
Thương hiệu Ampharco USA
Chuyên mục
Số đăng ký VD-28848-18
Thành phần

Usalukast 4 được chỉ định điều trị trong các trường như: Hen suyễn: Viên nhai USALUKAST 4 được chỉ định để phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn cho các bệnh nhi từ 2 đến 5 tuổi.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Usalukast 4 được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén với công dụng giúp cải thiện chứng hen suyễn cấp tính.

Thuốc Usalukast 4 là gì

Usalukast 4 là thuốc thuộc nhóm kê đơn, do công ty cổ phần dược phẩm Ampharco USA, với thành phần chính có trong thuốc là Montelukast hàm lượng 4mg. Thuốc được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa cơn hen suyễn, giúp ngăn chặn hen suyễn, kiểm soát hen suyễn. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén, sử dụng bằng đường uống.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Usalukast 4

Usalukast 4 được chỉ định điều trị trong các trường như:

Hen suyễn: Viên nhai USALUKAST 4 được chỉ định để phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn cho các bệnh nhi từ 2 đến 5 tuổi.

Co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB): Viên nhai USALUKAST 4 được chỉ định để phòng ngừa co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB) cho các bệnh nhi từ 2 đến 5 tuổi.

Viêm mũi dị ứng: Viên nhai USALUKAST 4 được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm cho các bệnh nhi từ 2 đến 5 tuổi.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Usalukast 4

Thuốc Usalukast 4 bao gồm những thành phần chính như là:

Montelukast (dưới dạng montelukast natri) 4 mg

Tá dược: Manito], Compressible sugar, Natri croscarmellose, Hương cam, Sunset yellow lake, Talc, Magnesi stearat.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Usalukast 4

Thuốc Usalukast 4 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.

Liều lượng:

Nên nhai viên thuốc. Thuốc này được dùng cho trẻ nhỏ dưới sự giám sát của người lớn. Liều dùng cho bệnh nhi 2-5 tuổi là một viên nhai 4 mg vào mỗi buổi tối. Không khuyến cáo dùng viên nhai USALUKAST® 4 cho trẻ dưới 2 tuổi.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Usalukast 4

Maxxmucous – CC 200, điều trị bổ sung trong các bệnh đường hô hấp
Maxxmucous - CC 200 được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Usalukast 4

Trong quá trình sử dụng Thuốc Usalukast 4, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Hen suyễn cấp tính: Montelukast không được chỉ định để cắt cơn hen cấp. Bệnh nhân nên được nhắc luôn giữ sẵn bên mình loại thuốc cấp cứu thích hợp để cắt cơn hen. Nếu cơn hen cấp xuất hiện, bệnh nhân nên dùng một thuốc khí dung chù vận p tác dụng ngắn. Nên đưa trẻ đến khám bác sỹ của trẻ ngay lập tức khi trẻ cần hít lượng chất chủ vận p tác dụng ngắn nhiều hơn bình thường.

Sử dụng đồng thời với các loại corticosteroid: Trong khi liều corticosteroid dạng hít có thể giảm dần dưới sự giám sát của nhân viên y tế, thì montelukast không nên được thay thế một cách đột ngột cho các loại corticosteroid dạng hít hay uống.

Không có dữ liệu chứng tỏ rằng có thể giảm liều corticosteroid uống khi dùng chung với montelukast.

Nhạy cảm với Aspirin: Bệnh nhân đã biết nhạy cảm với aspirin nên tiếp tục tránh dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) trong khi dùng motelukast. Mặc dù motelukast có hiệu quả về cải thiện chức năng hô hấp trên bệnh nhân hen với những người nhạy cảm với aspirin, nhung nó không cắt hẳn được co thắt phế quản đáp úng với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroi (NSAID) ở những bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin.

Biến cố tâm thần kinh: Các biến cố tâm thần kinh đã được báo cáo ở ngưới lớn, vị thành niên và trẻ em khi dùng montelukast. Các báo cáo hậu mãi về việc dùng montelukast bao gồm kích động, hành vi hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, rối loạn chú ý, giấc mơ bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích thích, suy giảm trí nhớ, bồn chồn, mộng du, có ý định tự tử hoặc hành vi tự tử, tật máy giật (TIC) và run. Các chi tiết lâm sàng của một vài báo cáo hậu mãi liên quan đến sự có mặt montelukast phù họp với ảnh hưởng do thuốc. Bệnh nhân và bác sỹ nên cảnh giác đối với các biến cố tâm thần kinh. Bác sỹ cần thông báo hướng dẫn bệnh nhân nếu nhũng điều thay đối này xảy ra. Bác sỹ nên đánh giá một cách cẩn thận các nguy cơ và lợi ích về việc tiếp tục điều trị với montelukast nếu các tình trạng đó xảy ra.

Tình trạng tăng bạch cầu ái toan: Bệnh nhân hen suyễn khi điều trị montelukast có thể biểu hiện tăng bạch cầu ái toan toàn thân, đôi khi có các đặc điểm lâm sàng của viêm mạch máu phù họp với hội chứng Churg- Strauss, một tình trạng bệnh lý thường được điều trị với corticosteroid toàn thân. Những trường hợp này đôi khi đi kèm với giảm liều hoặc ngưng dùng corticosteroid uống. Mặc dù quan hệ nhân quả với tác dụng đối vận thụ thể leukotrien chưa được xác định, nhưng các bác sỹ nên cảnh giác với tăng bạch cầu ái toan, phát ban quanh mạch máu, các triệu chứng hô hấp xấu đi, các biến chúng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh lý thần kinh trên những bệnh nhân của họ. cần đánh giá lại tình trạng của các bệnh nhân có những triệu chứng kể trên và chế độ điều trị cùa họ.

Sử dụng Thuốc Usalukast 4 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không có những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên phụ nữ mang thai. Chì nên dùng montelukast cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chưa biết montelukast có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng montelukast ở người mẹ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Usalukast 4 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có cơ sở chứng minh montelukast có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp, bệnh nhân đã được báo cáo chóng mặt hoặc ngủ gà. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Usalukast 4

Diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở nhũng người dùng chung với phenobarbital. Vì montelukast được chuyển hóa bởi enzym CYP 3A4, 2C8 và 2C9, cần thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng chung montelukast với các chất gây cảm ứng enzym CYP 3A4, 2C8 và 2C9, như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.

Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều dùng khuyến cáo trên lâm sàng của montelukast không có các tác động quan trọng trên lâm sàng đối với dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednison, prednisolon, các thuốc ngừa thai uống (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.

Montelukast không được dự báo làm thay đổi đáng kể chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi enzym CYP 2C8 (ví dụ paclitaxel, rosiglitazon, và repaglinid). Trong một nghiên cứu tưong tác thuốc trên lâm sàng giữa montelukast và gemfibrozil (một chất ức chế cả CYP 2C8 và 2C9) gemfibrozil làm tăng nồng độ toàn thân của montelukast lên 4,4 lần. Không cần điều chình liều dùng của montelukast một cách thường qui khi dùng chung với gemfibrozil hay các chất có khả năng ức chế CYP 2C8 khác, nhưng bác sỹ nên cảnh giác với khả năng tăng các tác dụng phụ của thuốc.

Dựa trên dữ liệu in vitro, các tương tác thuốc quan trọng với nhũng chất ít có khả năng ức chế enzym CYP 2C8 (ví dụ trimethoprim) không lường trước được. Dùng chung montelukast với iuaconazol, một chất ức chế mạnh CYP 3A4, gây tăng không đáng kể nồng độ toàn thân của montelukast.

Tác dụng phụ của thuốc Usalukast 4

Trong quá trình sử dụng Usalukast 4 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Rất thường gặp, ADR > 1/10

Nhiễm trùng và nhiễm kỷ sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Thường gặp, 1/10 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: Tiêu chảy**, buồn nôn**, nôn**, đau bụng, khó tiêu.

Gan mật: Tăng transaminases (ALT, AST) huyết thanh.

Da và mô dưới da: Phát ban**. Toàn thân: sốt**.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Miễn dịch: Phản úng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ.

Tâm thần: Giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, mất ngừ, mộng du, cáu gắt, lo lắng, bồn chồn, kích động bao gồm hành vi gây hấn hay thù địch, trầm cảm.

Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ dị cảm/ giảm cảm giác, co giật.

Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.

Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu.

Da và mô dưới da: Bầm tím, nổi mề đay, ngứa.

Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút cơ bắp.

Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù nề.

Hiếm gặp, 1/10,000 < ADR < 1/1,000

Máu và hệ bạch huyết: Tăng nguy cơ chảy máu.

Tâm thần: Rối loạn sự chú ý, suy giảm trí nhớ.

Tim: Đánh trống ngực.

Da và mô dưới da: Phù mạch.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10,000

Miễn dịch: Sự thâm nhiễm gan cùa bạch cầu ái toan.

Tâm thần: Ảo giác, mất phương hướng, có suy nghĩ hoặc hành vi tự tử (khả năng tự tử).

Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hội chứng Churg- Strauss (CSS), bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan.

Gan mật: Viêm gan (bao gồm tổn thương gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương gan kiểu hỗn hợp).

Da và mô dưới da: Hồng ban dạng nốt, hồng ban đa dạng.

Tác dụng phụ này rất thường gặp ở cả bệnh nhân dùng montelukast và bệnh nhân dùng già dược trong các thứ nghiệm lâm sàng. ** Tác dụng phụ này thường gặp ở cà bệnh nhăn dùng montelukast và bệnh nhàn dùng già dược trong các thừ nghiệm lãm sàng.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng:

Trong các nghiên cứu về hen mạn tính, montelukast đã được dùng với các liều mỗi ngày lên đến 200 mg/ngày cho người lớn trong 22 tuần và các nghiên cứu ngắn hạn với liều lên đến 900 mg mỗi ngày cho bệnh nhân trong khoảng 1 tuần, không thấy có phản úng phụ quan trọng trên lâm sàng.

Đã có những ghi nhận về quá liều cấp tính sau khi thuốc lưu hành và trên các nghiên cứu lâm sàng với montelukast. Các ghi nhận này bao gồm ở trẻ em và người lớn với liều cao đận 1.000 mg (khoảng 61 mg/kg ở trẻ 42 tháng tuổi). Các phát hiện quan sát trên lâm sàng và cận lâm sàng phù hợp với hồ sơ về an toàn ở bệnh nhân người lớn và trẻ em. Các trải nghiệm tác dụng phụ thường gặp tác dụng phục thuộc.

Điều trị:

Hiện không có thông tin cụ thể về điều trị khi dùng quá liều montelukast. Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ như loại bỏ các chất chưa hấp thu được từ ổng tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và bắt đầu điều trị nâng đỡ nếu cần. Không rõ có thể loại montelukast ra bằng thẩm phân phúc mạc hay chạy thận nhân tạo hay không.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Mã ATC: R03DC03

Montelukast là một hoạt chất dùng qua đường uống gắn kết với ái lực cao và có tính chọn lọc đối với thụ thể CysLT (uu tiên đối với các thụ thể khác có tính dược lý quan trọng đối với đường hô hấp, như là thụ thể prostanoid, cholinergic, hay p-adrenergic). Montelukast ức chế tác động sinh lý của LTD4 tại thụ thể CysLT] mà không có bất kỳ tác dụng chủ vận nào. Cysteinyl leukotriene (LTC4, LTD4, LTE4) là các sản phẩm của quá hình chuyển hóa acid arachidonic và được phóng thích từ nhiều loại tế bào khác nhau, bao gồm các dưỡng bào và các tế bào bạch cầu ái toan. Các eicosanoid này gắn kết với thụ thể cysteinyl leukotriene (CysLT). Thụ thể CysLT tuýp-1 (CysLT|) được tìm thấy trong đường hô hấp cùa người (bao gồm các cơ trơn hô hấp và các đại thực bào trong đường hô hấp) và trên các tế bào tiền viêm khác (bao gồm các tế bào bạch cầu ái toan và một số tế bào gốc dòng tủy khác). Các CysLT liên quan đến sinh lý bệnh học của bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Trong bệnh hen suyễn, các tác dụng thông qua trung gian leukotrien bao gồm phù nề đường dẫn khí, co thắt cơ ươn, và các hoạt động của tế bào bị thay đổi trong quá trình viêm. Trong viêm mũi dị ứng, các CysLT được phóng thích từ niêm mạc mũi sau khi tiếp xúc dị nguyên trong cả các phản ứng giai đoạn sớm và giai đoạn muộn và liên quan đến các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ tối đa cmax đạt được 2 giờ sau khi cho bệnh nhi 2 đến 5 tuổi dùng một viên nén nhai 4 mg montelukast lúc bụng đói. Nồng độ đỉnh trung binh trong huyết tương cmax cao hơn 66% trong khi nồng độ thấp nhất frung bình cmin thấp hơn so với người lớn dùng viên nén 10 mg. Phăn bố: Hơn 99% montelukast gắn với protein trong huyết tương. Thể tích phân bố ở ưạng thái ổn định của montelukast trung bình từ 8 đến 11 lít.

Chuyến hóa: Montelukast được chuyển hóa rộng rãi. Trong các nghiên cứu với liều điều trị, không phát hiện được nồng độ các chất chuyển hóa của montelukast ở ưạng thái ổn định ờ bệnh nhân người lớn và trẻ em. Các nghiên cứu In vitro dùng microsom ở gan người cho thấy CYP3A4, 2C8, và 2C9 đều liên quan đến chuyển hóa cùa montelukast.

Thải trừ: Độ thanh thải huyết tương trung bình của montelukast là 45 mL/phút ở những người lớn khỏe mạnh.

Sau khi uống một liều montelukast có gắn đồng vị phóng xạ, 86% hoạt động phóng xạ thu được trong phân trong 5 ngày và < 0,2% được tìm thấy trong nước tiểu.

Thời gian bán hủy trung binh trong huyết tương của montelukast trong khoảng từ 2,7 đến 5,5 giờ ở người trẻ khỏe mạnh. Dược động học  montelukast gần như tuyến tính đối với liều uống lên đến 50 mg. Trong thời gian dùng liều montelukast 10 mg 1 lần trong ngày khoảng 14% hoạt chất ban đầu tích lũy trong huyết tương.

Các đặc tính trên bệnh nhân

Không cần điều chinh liều ở người già hoặc bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa. Các nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận chưa được thực hiện. Vì montelukast và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua mật. Không cần điều chỉnh liều ờ nhũng bệnh nhân này. Không có dữ liệu về dược động học của montelukast trên bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Child- Pugh > 9).

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Usalukast 4

  • Không nên dùng Thuốc Usalukast 4 quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Usalukast 4

Thuốc Usalukast 4 được bào chế dưới dạng viên nén, được đóng trong từng vỉ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu trắng hồng, mặt trước được in tên sản phẩm màu đỏ, phía dưới được in tên thành phần và hàm lượng có trong thuốc, góc phải của hộp được in quy cách đóng hộp. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Usalukast 4 tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Usalukast 4

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Usalukast 4 mua ở đâu

Thuốc Usalukast 4 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Usalukast 4 giá bao nhiêu

Thuốc Usalukast 4 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 10 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-28848-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

3 đánh giá cho Usalukast 4, phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn
5.0 Đánh giá trung bình
5 100% | 3 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Usalukast 4, phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Cao Ngọc Tâm Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Chưa sd nên không biết mùi vị ntn nhưng mua sale còn được tặng thêm là quá vui r. Đóng gói hàng kĩ và giao hàng khá nhanh. Cũng đang tìm loại colagen uống duy trì.

    2. Võ Nguyễn Hoàng Anh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Lần đầu mua dùng thử…mong sẽ hiệu quả như minh mong muốn………….

    3. Đỗ Quốc Tuấn Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Đã mua nhiều lần. Chất lượng sản phẩm tuyệt vời Đóng gói sản phẩm rất đẹp

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)