Xuất xứViệt Nam
Quy cáchHộp 30 viên
Thương hiệuAmpharco USA
Thành phần

Maxxflame-B10 là nhóm thuốc kê đơn, được chỉ định điều trị giảm sự co cứng của cơ không tự chu ở người lớn và trẻ em do các bệnh lý như bại não. tai biến mạch máu não, chấn thương đầu và viêm màng não.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Maxxflame-B10 được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén với công dụng giúp làm giảm sự co cứng cơ tự chủ do các rối loạn như đa xơ cứng.

Thuốc Maxxflame-B10 là gì

Maxxflame-B10 là thuốc thuộc nhóm cơ xương, thuốc có chứa các thành phần Baclofen hàm lượng 10mg. Mang lại công dụng giúp điều trị  co cứng cơ tự chủ do các rối loạn như đa xơ cứng và các tổn thường cột sống, viêm tủy ngang, tai biến mạch máu não, chấn thương đầu và viêm màng não. Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Maxxflame-B10

Maxxflame-B10 được chỉ định điều trị giảm sự co cứng của cơ tự chủ do các rối loạn như là đa xơ cứng và các tổn thương cột sống khác bao gồm: các khôi u ở túy sông, bệnh vê dây thân kinh vận động rỗng tủy sống, viêm tủy ngang, chấn thương một phần của tùy sống. Giảm sự co cứng của cơ không tự chu ở người lớn và trẻ em do các bệnh lý như bại não. tai biến mạch máu não, chấn thương đầu và viêm màng não. Chỉ nên bắt đầu điều trị với baclofen khi tinh trạng/co cứng đã được ổn định và dùng thuốc một các thuốc có thế có lợi cho những bệnh nhân trở ngại cho những hoạt động hoặc vật lý trị.

Trẻ em: Baclofen được chì định cho những bệnh n dưới 18 tuổi đế điều trị triệu chứng có sự co cứng xuất phát từ não, đặc biệt là những trẻ so sinh bị liệt não. cũng như sau khi bị tai biến mạch máu não hoặc có biếu hiện cùa khối u hoặc thoái hóa não. Baclofen cũng được dùng đế điều trị chứng co thắt cơ do các bệnh của cột sống như: viêm, thoái hóa, chấn thương, khối u hoặc không rõ nguồn gốc như đa xơ cứng, co cứng do liệt cột sống, xo cứng teo cơ một bên, rỗng tùy xương, viêm tuy ngang, bị liệt hai chi dưới do chấn thương và tủy sống bị ép chặt.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Maxxflame-B10

Xem thêm

Thuốc Maxxflame-B10 bao gồm những thành phần chính như là:

Baclofen 10 mg

Thành phần tá dược: Manitol, Pregelatinized starch. Microcrystalline cellulose, Natri lauryl sulfat, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Maxxflame-B10

Thuốc Maxxflame-B10 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dụng: Sử dụng bằng đường uống.

Liều lượng:

Trước khi bắt đầu điều trị thì tổng thể phạm vi cải thiện lâm sàng mà bệnh nhân có thế đạt được phải được đánh giá thực tế. Cần phải xác định liều dùng cấn thận (đặc biệt là ở người già) cho đến khi bệnh nhân ổn định. Nếu liều khởi đầu quá cao hoặc liều được tăng quá nhanh, thì có thể xảy ra tác dụng phụ. Điều này đặc biệt có ý nghĩa ở những bệnh nhân đang vận động đế giảm thiểu sự yếu cơ ở những chi không bị ảnh hường hoặc những vùng bị co cứng cần phải hỗ trợ.

Người lớn: Chế độ liều nên được tăng từ từ như sau nhưng có thế phải điều chinh liều để phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân: 5 mg x 3 lần/ ngày, dùng trong 3 ngày. 10 mg x 3 lần/ ngày, dùng trong 3 ngày, 15 mg x 3 lần/ ngày, dùng trong 3 ngày, 20 mg x 3 lần/ ngày, dùng trong 3 ngày.

Kiểm soát đầy đù triệu chứng thường đạt được ở’ liều 60 mg/ ngày nhung việc điều chỉnh liều cẩn thận là cần thiết để đáp ứng yêu cầu của từng bệnh nhân. Liều dùng có thể tăng lên từ từ nếu cần, để liều tối đa cho một ngày không quá 100 mg, trừ khi bệnh nhân đang ở bệnh viện dưới sự giám sát y tế chặt chẽ. Trong một số trường họp thì chế độ liều nhỏ dùng thường xuyên, có lọi hon so với liều có khoảng cách lớn hơn. Ngoài ra, một số bệnh nhân có thế được lợi từ việc chì dùng thuốc vào buổi tối để chống sự co thắt cơ gấp gây đau. Tương tự, dùng liều đơn khoảng 1 giờ trước khi thực hiện các công việc cụ thể như: giặt, cạo râu, mặc đồ và vật lý trị liệu thường sẽ cải thiện khả năng cừ động. Khi đã dùng liều tối đa được khuyến cáo mà hiệu quà điều trị vẫn không rõ ràng trong 6 tuần thì nên xem xét có nên tiếp tục điều trị với baclofen hay không. Trẻ em (0 đến dưới 18 tuổi) Việc điều trị thường được bắt đầu ở mức liều rất thấp (tương ứng với khoảng 0,3 mg/ kg/ ngày), chia liều 2-4 lần dùng (nên chia thành 4 lần). Nên tăng liều một cách thận trọng, khoảng cách tăng liều là khoảng 1 tuần, cho đến khi đáp ứng đủ nhu cầu của từng trẻ. Liều dùng hằng ngày của điều trị duy trì thường dao động trong khoảng 0,75 – 2 mg/ kg cân nặng. Tổng liều dùng cùa một ngày không vượt quá 40 mg/ ngày ở trẻ dưới 8 tuổi. Ở trẻ trên 8 tuổi thi liều dùng hằng ngày tối đa có thể dùng là 60 mg/ ngày. MAXXFLAME®- B 10 không thích họp sừ dụng cho trẻ có cân nặng dưới 33 kg. Trẻ có cân nặng dưới 33 kg nên chuyển sang các dạng bào chế khác phù hợp hơn.

Người già

Ở người già có thế nhạy cảm hơn với các tác dụng cùa thuốc, đặc biệt trong thời gian điều trị ban đầu. Do đó, khi bắt đầu điều trị nên dùng liều thấp, và liều được tăng dần dựa vào đáp ứng dưới sự giám sát cấn thận. Không có bằng chứng cho thấy trung bình mức liều tối đa cuối cùng khác với bệnh nhân trẻ. Suy thận ở nhũng bệnh nhân bị suy thận hoặc chạy thận nhân tạo, thì nên chọn liều thấp nhất của baclofen là khoảng 5 mg/ ngày. Những bệnh nhân có chứng co cứng xuất phát từ não Các tác dụng phụ có khả năng xảy ra nhiều hơn ở nhũng bệnh nhân này. Do đó phải hết sức thận trọng khi đưa ra lịch trình dùng thuốc và bệnh nhân phải được giám sát thích họp. Cách dùng Thuốc được dùng đường uống.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Maxxflame-B10

Tanganil 500mg hộp 3 vỉ x 10 viên, điều trị chóng mặt bất kỳ trạng thái nào
Chỉ định Tanganil 500mg Thuốc Tanganil 500mg được chỉ định điều trị chóng mặt bất...
50.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng đang hoạt động do baclofen kích thích tiết acid dạ dày.
  • Bệnh rối loạn chuyến hóa porphyrin.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Maxxflame-B10

Trong quá trình sử dụng Thuốc Maxxflame-B10, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Có thế làm nặng thêm những roi loạn tâm thần nặng khi điều trị vói baclofen. Những bệnh nhân có các bệnh lý này nên được điều trị một cách thận trọng và có sự giám sái chặt chẽ.

Baclofen cũng có thế làm tăng những biểu hiện của động kinh nhưng có thế dùng thuốc dưới sự giám sát thích họp và điều trị chống co giật phù hợp được duy trì. Baclofen nên được dùng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp. Baclofen nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị tai biến mạch máu não. suy hô hấp, suy gan hoặc suy thận. Baclofen kích thích tiết acid dạ dày và nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử về loét dạ dày tá tràng. Khi điều trị với baclofen, những rối loạn thần có kinh ánh hường việc làm trống bàng quang có thế được cải thiện, nhưng ngược lại những bệnh nhân bị tăng trương lực co vòng thì có thế gây ra bí tiếu cấp, nên phải dung thuốc thận trọng ở những bệnh nhân này. Vì những trường hợp hiếm gặp của tăng nồng độ SGOT. phosphatase kiềm và glucose trong huyết thanh đã dược báo cáo, nên các xét nghiệm thích họp phái được thực hiện ở những bệnh nhân bị bệnh gan hoặc bệnh đái tháo đường để đảm bảo rằng không có các thay đổi do thuốc ảnh hưởng đến các bệnh tiếm ấn này. Ngừng thuốc: tình trạng lo âu và nhầm lẫn, ào giác, tâm thần, hưng cảm hoặc hoang tưởng, chứng co giật (trạng thái động kinh), nhịp tim nhanh và xuất hiện tạm thòi hiện tượng nặng lên cùa tính co cứng đã được báo cáo khi ngừng baclofen đột ngột, đặc biệt là dùng thuốc trong thòi gian dài. Vì vậy, thuốc luôn luôn nên được ngừng từ từ (trừ khi xảy ra những tác dụng phụ nghiêm trọng) bang cách giảm liên tục trong khoảng thời gian từ 1-2 tuần. Trẻ em Dữ liệu lâm sàng hạn chế về việc dùng baclofen ở tre em dưới 1 tuổi. Dùng thuốc ở những đối tượng này nên dựa trên sự cân nhắc của bác sĩ về lọi ích đối với bệnh nhân và nguy co cùa điều trị.

Sử dụng Thuốc Maxxflame-B10 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật thấy có độc tính sinh sản. Nguy cơ có thể xảy ra ở người hiện nay chưa rõ. Tuy nhiên, trong thời gian mang thai, đặc biệt là ba tháng đầu thì chỉ nên dùng baclofen nếu thực sự cần thiết. Những lợi ích điều trị mang lại cho mẹ phái được cân nhắc để tránh những rủi ro có thể xảy ra cho trẻ. Baclofen qua được nhau thai.

Phụ nữ cho con bú: Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú ở những bà mẹ dùng baclofen ở mức liều điều trị, thì lượng hoạt chất đi vào sữa mẹ rất ít và không gây ra những tác dụng phụ cho trẻ sơ sinh.

Ảnh hưởng của Thuốc Maxxflame-B10 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Baclofen có thế gây buồn ngủ, giảm tập trung, chóng mặt và choáng váng. Bệnh nhân nên được cảnh báo rằng nếu bị ảnh hưởng thì không nên lái xe. vận hành máy móc hoặc tham gia các hoạt động mà có thế nguy hiếm cho ban thân hoặc người khác.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Maxxflame-B10

Rượu, thuốc giám lo âu và thuốc ngũ: rượu và các chong trầm cám trên thần kinh trung ương có thể làm tăng ảnh hưởng của baclofen trên thần kinh trung ương (buồn ngủ vào ban ngày, trạng thái lơ mơ) và nên tránh dùng chung.

Thuốc gây mê: dùng baclofen trước có thế kéo dài thời gian gây mê của fentanyl.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng: thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng tác dụng giãn cơ của baclofen, dẫn đến giảm trương lực cơ nên cần thận trọng khi dùng đồng thời baclofen và thuốc chống trầm cảm ba vòng. Ngoài ra, thuốc chống trầm cảm ba vòng có thế gây ra buồn ngủ và chóng mặt có thể làm tăng các tác dụng phụ của baclofen.

Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: hoạt tính hạ huyết áp của baclofen có thể được tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp và thuốc lọi tiểu. Có thể phải điều chỉnh liều nếu dùng baclofen cho những bệnh nhân đang dùng liệu pháp hạ huyết áp.

Dopaminergics: không nên dùng đồng thời levodopa và baclofen. Những báo cáo về ảo giác, nhầm lẫn, đau đầu và buồn nôn phát triển ở những bệnh nhân Parkinson trong gian đoạn ngắn sau khi dùng baclofen. Tương tác này được cho là do baclofen làm tăng các tác dụng phụ.

Li ti: những bệnh nhân được dùng li ti và baclofen đồng thời thì nên được theo dõi sự tăng nặng nghiêm trọng của các triệu chứng tăng động, đặc biệt là những bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington.

Memantin: memantin có the làm thay đối hiệu quả của baclofen.

NSAIDs: bởi vì những tác dụng phụ có thể có trên chức nặng thận, nên các thuốc NSA1D có thể gián tiếp làm giảm bài tiết của baclofen.

Tác dụng phụ của thuốc Maxxflame-B10

Trong quá trình sử dụng Maxxflame-B10 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Tác dụng phụ rất thường gặp, ADR >1/10

Hệ thần kinh: an thần, buồn ngủ.

Hệ tiêu hóa: buồn nôn.

Tác dụng phụ thường gặp, 1/10 >ADR >1/100

Hệ thần kinh: khô miệng, suy hô hấp, mê sảng, mệt mỏi, lú lẫn, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, trầm căm, tâm trạng phấn khích, đau cơ, suy cơ, mất điều hòa vận động, run, rung giật nhãn cầu, ảo giác, ác mộng.

Mắt: rối loạn điều tiết, suy giảm thị lực.

Tim mạch: suy giảm cung lượng tim.

Mạch máu: hạ huyết áp.

Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, nôn khan, nôn, táo bón, tiêu chảy.

Da và mô dưới da: tăng tiết mồ hôi, phát ban.

Thận và tiết niệu: khó tiếu, tiếu rất và đái dầm.

Tác dụng phụ hiếm gặp, 1/10.000<ADR<1/1.000

Hệ thần kinh: dị cảm, loạn cận ngôn, loạn vị giác.

Tiêu hóa: đau bụng.

Gan mật: chức năng gan bất thường.

Thận và tiết niệu: bí tiếu.

Hệ sinh sản: rối loạn cương dương.

Tác dựng phụ rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

Toàn thân và các vị trí điều trị: hạ thân nhiệt.

Tác dụng phụ có tỷ lệ gặp chưa rõ Hệ thần kinh: hội chứng ngưng thở khi ngủ các ca có hội chứng ngưng thờ khi ngũ đà dược báo cáo sau baclofen ở liều cao (> 100 mg) ở bệnh nhân nghiên rượu. Tim mạch: nhịp tim chậm. Da và mô dưới da: mày đay. Toàn thán và các vị trí dùng thuốc: hội chứng cai thuốc bao gồm co giật sau sinh ở trẻ sơ sinh sau đã được báo cáo sau khi tiếp xúc trong tử cung với baclofen dùng đường uống.

Xét nghiệm: tăng glucose máu.

Cách xừ trí ADR: Các tác dụng phụ chú yếu xảy ra vào lúc bát đầu điều trị (như: an thần, buồn ngủ và buồn nôn) khi tăng liều quá nhanh, khi dùng liều lớn, hoặc ở người già. Các tác dụng phụ thường tạm thòi, và có thế giảm dần hoặc hết hẳn khi giảm liều, các tác dụng phụ hiếm khi nghiêm trọng đến mức phái ngừng thuốc. Baclofen nên được uống kèm vói thức ăn hoặc sữa nếu vẫn còn buồn nôn sau khi giảm liều. Hạ thấp người co giật và những cơn co giật có thế xảy ra, đặc biệt là những bệnh nhân động kinh. Ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh về tâm thần hoặc rối loạn mạch máu não (như đột quỵ) hay bệnh nhân cao tuồi, tác dụng phụ có thể nghiêm trọng hơn. Một số bệnh nhân đã biết bị tăng co cứng như một phản ứng trái ngược với thuốc. Giải trương lực cơ ở mức không mong muốn làm cho bệnh nhân hay chống đỡ có thể khó khăn – có thể xảy ra và thường thuyên giảm bằng cách điều chính liều (tức là giảm liều dùng trong ngày và có thể tăng liều buổi tối).

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: Các dấu hiệu đặc trưng là ức chế hệ thần kinh trung ương như tình trạng buôn ngủ, suy giảm ý thức, suy hô hấp, hôn mê. Các triệu chứng cũng có thế xảy ra là nhầm lẫn ảo giác, kích động, rối loạn sự điều tiết, mất phản xạ đồng từ giảm trương lực cơ nói chung, giảm hoặc mất phản xạ co cơ, co giật, giãn mạch máu ngoại vi, hạ huyết áp nhịp tim chậm, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng tiết nước bọt, tăng các giá trị LDH. SGOT và AP.

Tổn thương trong tình trạng này có thể xảy ra nếu dùng các chất hoặc các thuốc khác nhau tác động trên hệ thần kinh, ví dụ như rượu, diazepam, thuốc chống trầm cảm cùng một thời điểm. Các triệu chứng có thể xảy ra ở mức liều thấp hơn ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc ở người già.

Xử trí: Không có thuốc giãi độc đặc hiệu. Loại bó thuốc qua đường tiêu hóa (gây nôn. rữa dạ dày. những bệnh nhân hôn mê, buồn ngũ hoặc giảm phản xạ thì nên đặt nội khi quàn trước khi gây nôn), dùng than hoạt tính; nếu cần thiết thì dùng muối nhuận tràng; trong suy hô hấp thì phái tiến hành hô hấp nhân tạo cũng như các biện pháp hỗ trợ chức năng tim; gây hô hấp nhân tạo hoặc hỗ trợ hô hấp và duy trì tích cực chức năng tim một cách họp lý.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Mã ATC: M03BX01

Baclofen là một dẫn xuất của GABA (acid gamma- aminobutyric), có phương diện hóa học không liên quan tói các thuốc chống co thắt khác và tác động đến tủy sống, giảm co cứng và co thắt.

Baclofen ức chế dẫn truyền phản xạ đơn synap và đa synap có lẽ bằng cách bắt chước các thụ thể cùa GABA, sự bắt chước này lần lượt làm ức chế sự phóng thích của các amino acid kích thích glutamat và aspartat. Baclofen không ánh hưởng đến dẫn truyền thần kinh cơ. Baclofen có thể tác động tại những điểm trên gai tạo ra các chất ức chế thần kinh trung ương.

Đặc tính dược động học

Hấp thu

Baclofen được hấp thu nhanh và hoàn toàn ỏ’ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 0,5- 1,5 giờ sau khi uống I liều (10-30 mg) và diện tích dưới đường cong tỷ lệ thuận vói liều dùng.

Phân bố

Thể tích phân bố của baclofen là 0,7 1/kg. Thuốc liên kết với protein khoảng 30% và không đối với nồng độ thuốc từ 10 nanogam/ml đến 300 microgam/ml. Trong dịch não tủy, nồng độ chất có hoạt tính thấp hơn khoảng 8.5 lần trong huyết tương.

Chuyến hóa

Baclofen được chuyển hóa với tỉ lệ nhỏ. Khử amin đế tạo thành chất chuyển hóa chính là acid (3-(p-chlorophenyl)-4- hydroxobutyric không có hoạt tính dược lý.

Thải trừ

Thời gian bán thải cùa baclofen trong huyết tương là khoảng 3-4 giờ.

Baclofen được đào thải chủ yếu ở dạng chưa chuyển hóa. Trong vòng 72 giờ, khoáng 75% liều dùng được đào thải qua thận trong đó khoảng 5% đã bị chuyến hóa.

Các đối tượng đặc biệt

Người già (từ 65 tuổi trở lên)

Dược động học cùa baclofen ở người già gần như giống ở bệnh nhân dưới 65 tuổi. Sau khi uống liều duy nhất, sự thài trừ chậm hon ở ngươi già nhung tiếp xúc toàn thân tương tự vói người lớn dưới 65 tuổi. Phép ngoại suy các kết quà này để điều trị đa liều cho thấy không có sự khác biệt đáng kê về dược động học giữa bệnh nhân dưới 65 tuổi và người già.

Trẻ em:

Sau khi uống viên nén baclofen 2.5 mg ở trẻ em (từ 2 đến 12 tuổi), cmax là 62,8 ± 28,7 nanogam/ml và Tniax khoáng 0,95-2 giờ. Độ thanh thải trung bình huyết tương (0)31 5.9 ml/giờ/ g; thế tích phân bố (Vd) 2,58 1/kg; và thời gian bán hủy (T|/2) là 5,1 giờ đã được báo cáo.

Bệnh nhân suy gan:

Không có dữ liệu về dược động học ở bệnh nhân suy gan sau khi dùng baclofen. Tuy nhiên, vì gan không có vai trò quan trọng trong loại trừ baclofen, nên không chắc dược động học của baclofen sẽ bị thay đôi đến mức có ý nghĩa lâm sàng ở những bệnh nhân bị suy gan.

Bệnh nhân suy thận: Chưa có nghiên cứu lâm sàng về dược động học ở những bệnh nhân suy thận sau khi dùng baclofen. Baclofen được đào thài chù yếu ở dạng chưa chuyên hóa. ít dừ liệu nồng độ huyết tương được thu thập ở bệnh nhân nữ dược thẩm tách máu mạn tính hoặc suy thận còn bù cho thấy giảm độ thanh thải và tăng thòi gian bán hủy cua baclofen trên những bệnh nhân này. Việc điều chỉnh liều baclofen dựa vào nồng độ toàn thân nên xem xét ở các bệnh nhân suy thận, thâm tách máu nhanh là phương pháp hiệu qua đê đáo ngược baclofen thừa trong hệ thống tuần hoàn.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc LMaxxflame-B10

  • Không nên dùng Thuốc Maxxflame-B10 quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Maxxflame-B10

Thuốc Maxxflame-B10 được bào chế dưới dạng viên nén, được đóng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu trắng vàng, mặt trước được in tên sản phẩm màu đỏ đen, phía dưới được in tên thành phần và hàm lượng có trong thuốc, góc phải của hộp được in quy cách đóng hộp. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Maxxflame-B10 tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Maxxflame-B10

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Maxxflame-B10 mua ở đâu

Thuốc Maxxflame-B10 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Maxxflame-B10 giá bao nhiêu

Thuốc Maxxflame-B10 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 20 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-30290-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.


Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Có hữu ích Không hữu ích

Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.


3 đánh giá cho Maxxflame-B10, điều trị giảm sự co cứng của cơ tự chủ do các rối loạn
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 3 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Maxxflame-B10, điều trị giảm sự co cứng của cơ tự chủ do các rối loạn
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Vũ Đức Thiện Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Shop đóng hàng cẩn thận giao cực nhanh lun ạ 3-4 ngày mình nhận đc r ạ sẽ ủng hộ lsau

    2. Trần Hoàng Đăng Quân Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Shop phục vụ tốt, trả lời nhanh gọn lẹ, gói hàng cẩn thận, date mới, giao hàng nhanh, sẽ mua lại khi cần

    3. Nguyễn Nhật Khoa Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Lần đầu mua để dùng dk thì sau ủng hộ tiếp.shop gói hàng kĩ càng,quét mã hàng chính hãng ok.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Sản phẩm cùng thương hiệu

    Báo chí nói gì về chúng tôi

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)