Xem thêmThuốc Zinnat Tablets 125mg bao gồm những thành phần chính như là
Mỗi viên chứa 125mg cefuroxime (dạng cefuroxime axetil).
Tá dược: Microcrystalline Cellulose; Croscarmellose Sodium type A; Sodium Lauryl Sulphate; Hydrogenated Vegetable Oil; Colloidal Sillicon Dioxide; Hypromellose; Propylene Glycol; Methyl parahydroxybenzoate; Propyl parahydroxybenzoate và Opaspray M-1-7120 J.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Zinnat Tablets 125mg
Thuốc Zinnat Tablets 125mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống
Liều dùng
Một đợt điều trị thường là 7 ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).
Nên uống ZINNAT sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Người lớn
Hầu hết các nhiễm khuẩn | 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu | 125mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản | 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi | 500mg x 2 lần/ngày |
Viêm thận-bể thận | 250mg x 2 lần/ngày |
Lậu không biến chứng | Liều duy nhất 1g |
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày |
Điều trị tiếp nối:
Viêm phổi:
1.5g ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 – 72 giờ, tiếp theo dùng ZINNAT (cefuroxime axetil) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 7 – 10 ngày.
Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn:
750mg ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 – 72 giờ, tiếp theo dùng ZINNAT (cefuroxime axetil) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 5 – 10 ngày.
Thời gian điều trị cả đường tiêm truyền và đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Trẻ em:
Hầu hết các nhiễm khuẩn | 125mg (1 viên 125 mg) x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg/ngày. |
Trẻ em từ hai tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn | 250mg (1 viên 250mg hoặc 2 viên 125mg) x 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày. |
Viên nén ZINNAT không nên nghiền nát và do đó không thích hợp để điều trị những bệnh nhân như trẻ còn nhỏ, những người khồng thể nuốt được viên thuốc. Có thể cho trẻ uống ZINNAT hỗn dịch. Không có kinh nghiệm dùng ZINNAT cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Suy thận
Cefuroxime chủ yếu được thải trừ qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt (xem bảng dưới đây).
Độ thanh thải Creatinine | T (giờ) | Liều khuyến cáo |
> 30mL/phút | 1.4 – 2.4 | Không cần thiết điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày) |
10 – 29mL/phút | 4.6 | Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ |
< 10mL/phút | 16.8 | Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ |
Trong khi thẩm phân máu | 2 – 4 | Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân |
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Zinnat Tablets 125mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Zinnat Tablets 125mg
Trong quá trình sử dụng Thuốc Zinnat Tablets 125mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các penicillin hoặc các beta-lactam khác.
Cũng như những kháng sinh khác, dùng ZINNAT có thể gây phát triển quá mức nấm Candida. Sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm khác (ví dụ Enterococci và Clostridium difficile), khi đó có thể cần ngừng điều trị. - Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh, và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy điều quan trọng là phải cân nhắc chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
- Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng ZINNAT để điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của ZINNAT đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme, là xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi.
- Trong liệu trình điều trị tiếp nối thời điểm chuyển sang điều trị đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu không có cải thiện lâm sàng trong vòng 72 giờ, cần tiếp tục liệu trình điều trị bằng đường tiêm truyền.
- Đề nghị tham khảo thông tin kê toa thích hợp của cefuroxime natri trước khi bắt đầu liệu trình điều trị tiếp nối.
Sử dụng Thuốc Zinnat Tablets 125mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có bằng chứng thực nghiệm về tác dụng bệnh lý phôi hoặc sinh quái thai do ZINNAT gây ra nhưng cũng như những thuốc khác, nên thận trọng khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ. Cefuroxime được tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng ZINNAT cho những người mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của Thuốc Zinnat Tablets 125mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Zinnat Tablets 125mg
- Những thuốc làm giảm độ acid của dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của ZINNAT so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn.
- Vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanide, nên sử dụng phương pháp glucose oxidase hay hexokinase để xác định nồng độ glucose huyết/huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng ZINNAT. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm định lượng creatinine bằng phương pháp alkaline picrate.
- Tương tự như nhiều kháng sinh khác, ZINNAT có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu oestrogen, và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai dường uống được dùng kết hợp.
Tác dụng phụ của thuốc Zinnat Tablets 125mg
Trong quá trình sử dụng Zinnat Tablets 125mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Những tác dụng không mong muốn do ZINNAT nói chung nhẹ và thoáng qua.
Các phân loại tần suất tác dụng không mong muốn dưới đây là ước tính, do phần lớn số liệu phù hợp không có sẵn (như những nghiên cứu có đối chứng với giả dược) để tính tỷ lệ tác dụng không mong muốn. Hơn nữa, tỷ lệ tác dụng không mong muốn liên quan đến ZINNAT có thể khác nhau tùy thuộc chỉ định.
Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn được dùng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Các tần suất áp dụng cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (nghĩa là tác dụng không mong muốn xảy ra dưới 1/1.000) được xác định chủ yếu từ các dữ liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ được báo cáo hơn là tần suất thực sự. Chưa có sẵn dữ liệu nghiên cứu có đối chứng với giả dược. Khi các tần suất được tính toán từ dữ liệu nghiên cứu lâm sàng, chúng dựa trên dữ liệu liên quan đến thuốc (nghiên cứu viên đánh giá).
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất xuất hiện:
- Rất phổ biến: > 1/10
- Phổ biến: > 1/100 đến < 1/10
- Không phổ biến: > 1 /1.000 đến < 1 /100
- Hiếm gặp: > 1/10.000 đến < 1/1.000
- Rất hiếm: < 1/10.000
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
Phổ biến: Phát triển quá mức nấm Candida
Rối loạn hệ gan mật:
- Phổ biến: Tăng thoáng qua các men gan [ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH].
- Rất hiếm: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Rất hiếm: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban)
- Xem Rối loạn hệ miễn dịch
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Các phản ứng quá mẫn bao gồm:
- Không phổ biến: Nổi ban
- Hiếm gặp: Mày đay, ngứa
- Rất hiếm: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
- Phổ biển: Tăng bạch cầu ái toan
- Không phổ biến: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng)
- Rất hiếm: Thiếu máu tan máu
Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thu trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt
- Rối loạn hệ tiêu hóa:
- Phổ biến: Rối loạn tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
- Không phổ biến: Nôn
- Hiếm: Viêm đại tràng giả mạc (xem phần Cảnh báo và thận trọng)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Các dấu hiệu và triệu chứng
Quá liều các cephalosporin có thể gây ra kích thích não dẫn đến co giật.
Điều trị
Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh có thể giảm bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Tỉ lệ kháng thuốc mắc phải phụ thuộc vào địa lý và thời gian và có thể rất cao đối với các loài nhất định. Thông tin về sự kháng thuốc ở địa phương là rất quan trọng, đặc biệt khi điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng.
Tính nhạy cảm in vitro của các vi khuẩn với Cefuroxime
Dấu (*) biểu thị hiệu quả lâm sàng của cefuroxime axetil đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng.
Những vi khuẩn thường nhạy cảm
Gram dương hiếu khí:
Streptococcus pyogenes*
Liên cầu beta tan máu
Gram âm hiếu khí:
Haemophilus influenzae* bao gồm các chủng kháng ampicillin
Haemophilus parainfluenzae*
Moraxella catarrhalis*
Neisseria gonorrhoea* bao gồm các chủng sinh và kháng sinh men penicillinase
Gram dương kỵ khí:
Peptostreptococcus spp.
Xoắn khuẩn:
Borrelia burgdorferi*
Những vi khuẩn có thể gặp vấn để về sự kháng thuốc mắc phải
Gram dương hiếu khí:
Staphylococcus spp. bao gồm S. aureus (chỉ những chủng phân lập nhạy cảm với methicillin) *
Streptococcus pneumoniae*
Gram âm hiếu khí:
Citrobacterspp. không bao gồm c. freundii
Enterobacter spp. không bao gồm E aerogenes và E. cloacae
Escherichia coll*
Klebsiella spp. bao gồm Klebsiella pneumoniae*
Proteus mirabilis
Proteus spp. không bao gồm p. penned và p. vulgads
Providenciaspp.
Gram dương kỵ khí:
Clostddium spp. không bao gồm c. difficile
Gram âm kỵ khí:
Bacteroidesspp. không bao gồm B. fragilis
Fusobactedum spp.
Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc
Gram dương hiếu khí:
Enterococcus spp. bao gồm E faecalis và E. faecium
Listeria monocytogenes
Gram âm hiếu khí:
Acinetobacterspp.
Burkholderia cepacia
Campylobacter spp.
Citrobacterfreundii
Enterobacter aerogenes
Enterobacter cloacae
Morganella morganii
Proteus penned
Proteus vulgaris
Pseudomonas spp. bao gồm Pseudomonas aeruginosa
Serratiaspp.
Stenotrophomonas maltophilia
Gram dương kỵ khí:
Clostddium difficile
Gram âm kỵ khí:
Bacteroidesfragilis
Khác:
Các loài Chlamydia
Các loài Mycoplasma
Các loài Legionella
Đặc tính dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, ZINNAT được hấp thu chậm từ đường tiêu hóa và bị thủy phân nhanh trong niêm mạc ruột và trong máu để giải phóng cefuroxime vào vòng tuần hoàn.
Hấp thu tối ưu xảy ra khi thuốc được uống ngay sau khi ăn.
Sau khi uống viên nén ZINNAT nồng độ đỉnh trong huyết thanh (2.9mg/l đối với liều 125mg, 4.4mg/l đối với liều 250mg, 7.7mg/l đối với liều 500mg và 13.6mg/l đối với liều 1g) xuất hiện gần 2.4 giờ sau khi thuốc được uống với thức ăn.
Phân bố
Liên kết protein được ghi nhận khác nhau là từ 33 đến 50% phụ thuộc vào phương pháp sử dụng.
Chuyển hóa
Cefuroxime không chuyển hóa.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết thanh là trong khoảng 1 – 1.5 giờ.
Cefuroxime được thải trừ bằng lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid làm tăng khoảng 50% diện tích dưới đường cong của nồng độ huyết thanh trung bình theo thời gian.
Suy thận
Dược động học cefuroxime được nghiên cứu ở những bệnh nhân có mức độ suy thận khác nhau. Thời gian bán thải của Ceturoxime tăng lên khi suy giảm chức năng thận, đây là cơ sở để khuyến cáo điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này (xem phần Liều lượng và cách dùng), ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu, ít nhất 60% tổng lượng cefuroxime có trong cơ thể khi bắt đầu thẩm phân sẽ bị thải trừ trong suốt giai đoạn thẩm phân kéo dài 4 tiếng. Vì vậy, nên uống thêm một liều đơn cefuroxime sau khi kết thúc thẩm phân máu.
Nghiên cứu tiền lâm sàng
Các nghiên cứu về độc tính trên động vật chỉ ra rằng cefuroxime axetil có độc tính thấp, không có phát hiện nào đáng kể.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Zinnat Tablets 125mg
- Không nên dùng Thuốc Zinnat Tablets 125mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Zinnat Tablets 125mg
Thuốc Zinnat Tablets 125mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén hình thuôn dài, màu trắng đến trắng đục, hai mặt lồi một mặt có khắc “GXES5” và một mặt trơn, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh lá, tên sản phẩm màu xanh, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói sản phẩm, 2 bên in thành phần, công ty sản xuất, cách bảo quản.
Lý do nên mua Thuốc Zinnat Tablets 125mg tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Zinnat Tablets 125mg
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 1 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Zinnat Tablets 125mg mua ở đâu
Thuốc Zinnat Tablets 125mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Zinnat Tablets 125mg giá bao nhiêu
Thuốc Zinnat Tablets 125mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 6.157đ/ hộp 10 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VN-21285-18
Đơn vị sản xuất và thương mại
Glaxo Operations UK Limited
Địa chỉ: Harmire Road, Barnard Castle, Durham, United Kingdom, DL 128DT
Xuất xứ
Anh.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.