Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên nang |
Thương hiệu | Mekophar |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-15872-11 |
Ampicillin MKP 250 điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Nội dung chính
Ampicillin MKP 250 là một loại thuốc được sử dụng để điều trị viêm đường hô hấp, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc này chứa hoạt chất Ampicillin trihydrate tương đương Ampicillin 250 mg trong mỗi viên nang. Ampicillin trihydrate là một dạng kháng sinh thuộc nhóm penicillin, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cụ thể, Ampicillin trihydrate có khả năng ngăn chặn việc tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, từ đó giết chết chúng hoặc làm giảm sự phát triển của chúng. Ampicillin trihydrate thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu hóa, đường tiết niệu, da và mô mềm. Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng để điều trị các bệnh lý nhiễm trùng khác như viêm màng não, viêm tuyến tiền liệt, viêm phế quản và nhiễm khuẩn đường mật.
Thuốc Ampicillin MKP 250 chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Bệnh lậu do Gonococcuschưa kháng các penicillin (có thể phối hợp với probenecid để lợi dụng tương tác làm giảm đào thải Ampicillin).
Bệnh nhiễm Listeria vì vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc này có tác dụng ngăn chặn sự phát triển và giết chết vi khuẩn, giúp cải thiện triệu chứng bệnh. Ampicillin MKP 250mg thường được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, xoang, tai giữa, phế quản mạn tính bộc phát và nắp thanh quản. Tuy nhiên, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để tránh các tác dụng phụ không mong muốn.
Ampicillin MKP 250 bao gồm những thành phần chính như là:
Mỗi viên nang có chứa:
Hoạt chất: Ampicillin trihydrate tương đương Ampicillin 250 mg.
Tá dược: Magnesium stearate vừa đủ 1 viên.
Ampicillin MKP 250 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng:
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Theo chỉ định của thầy thuốc.
Cách dùng:
Liều dùng:
Người lớn:
Trẻ em cân nặng dưới hoặc bằng 40 kg:
Bệnh nhân suy thận:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi quên dùng một liều Ampicillin MKP 250, bạn nên thực hiện những hành động sau:
Lưu ý, không nên tăng liều thuốc để bù liều đã quên vì điều này có thể gây ra tác dụng phụ và ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. Ngoài ra, khi sử dụng thuốc, bạn nên tuân thủ đúng liều lượng và thời gian quy định để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất..
Thuốc Ampicillin MKP 250 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
Dị ứng chéo với penicilin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicilin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
Thời gian điều trị dài (hơn 2 – 3 tuần) cần kiểm tra chức năng gan, thận và máu.
Tránh dùng với người nhiễm virus Epstein-Barr và HIV do có thể gây xuất hiện ban đỏ.
Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.
Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ cho thai nhi khi sử dụng chế phẩm chứa ampicilin.
Thời kỳ cho con bú: Ampicilin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Tương tác thuốc:
Thuốc làm tăng đào thải acid uric vào nước tiểu như probenecid, sulfinpyrazon: Làm giảm bài tiết ampicilin, làm tăng nguy cơ gây độc.
Dùng đồng thời ampicilin và allopurinol: Làm tăng khả năng xảy ra phản ứng ở da của ampicilin.
Thuốc chống đông: INR (international normalized ratio) có thể bị thay đổi khi dùng ampicilin cùng với warfarin và phenindion.
Vắc xin: Hiệu quả của vắc xin thương hàn dùng đường uống có thể bị giảm khi dùng đồng thời với ampicilin.
Thuốc chống ung thư: Ampicilin làm giảm sự bài tiết của methotrexat.
Cloroquin: Sự hấp thu của ampicilin bị giảm khi dùng đồng thời với cloroquin.
Các kháng sinh kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin, erythromycin có thể cản trở hoạt tính kháng khuẩn của ampicilin.
Ampicilin có thể làm sai lệch kết quả test glucose niệu sử dụng đồng sulfat (như thuốc thử Benedict, Clinitest).
Tương kỵ của thuốc:
Ampicilin tương kỵ hoặc bị mất hoạt tính do các thuốc sau: Acetylcystein, clorpromazin hydroclorid, dopamin hydroclorid, heparin calci hoặc natri, hydralazin hydroclorid, hydrocortison sucinat, metoclopramid, proclorperazin edisylat, procloperazin mesylat và natri bicarbonat..
Khi sử dụng thuốc Ampicillin 250 mg Mekophar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Da: Mẩn đỏ (ngoại ban).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
Tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
Da: Mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.
Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn” thường gặp khi điều trị bằng ampicilin. Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicilin thì 7 – 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào.
Viêm thận kẽ, tăng AST.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận.
Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với penicilin, cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: Mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens Johnson thì phải ngừng ngay liệu pháp ampicilin và chỉ định điều trị lập tức bằng epinephrin (adrenalin) và không bao giờ được điều trị lại bằng penicilin và cephalosporin nữa..
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng quá liều ampicilin:
Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy có thể được thấy rõ và cần được điều trị theo triệu chứng.
Cách xử trí:
Nếu xảy ra quá liều, phải ngừng dùng thuốc và dùng các biện pháp hỗ trợ, điều trị triệu chứng..
Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng Ampicillin trihydrate trong các trường hợp sau đây:
Ngoài ra, bệnh nhân cần tuân thủ đúng liều lượng và thời gian sử dụng thuốc được chỉ định bởi bác sĩ. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc khó khăn nào trong quá trình sử dụng Ampicillin trihydrate, bệnh nhân cũng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhà dược viên để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể.
Nhóm dược lý: Kháng sinh, nhóm beta- lactam, phân nhóm penicilin A.
Mã ATC: J01CA01
Ampicilin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn gram dương và gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus không sinh penicillinase. Ampicilin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicilin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella. Ampicilin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicilin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng.
Cơ chế tác dụng: Ampicilin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của vách tế bào vi khuẩn.
Khi uống 500 mg ampicilin, nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 3 mg/lít và đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng từ 30 đến 55%, sự hấp thu giảm khi dạ dày có thức ăn. Khoảng 20% ampicilin liên kết với protein huyết tương. Ampicilin không bị qua được hàng rào máu – não.
Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu – não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicilin xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt 10 – 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh. Thuốc qua được hàng rào nhau thai. Ampicilin thải trừ nhanh, thời gian bán thải 1 giờ, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật.
Khi sử dụng Ampicillin MKP 250, người dùng cần lưu ý các dấu hiệu và khuyến cáo sau đây để đảm bảo an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc:
Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề nào khi sử dụng Ampicillin MKP 250, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhà dược để được tư vấn và điều trị kịp thời.
Hộp Ampicillin MKP 250 có các chi tiết như sau:
Với các thông tin trên, bạn có thể nhận biết và sử dụng Ampicillin MKP 250một cách đúng đắn và an toàn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào về thuốc này, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhà sản xuất thuốc.
Sau đây là hướng dẫn bảo quản thuốc Ampicillin MKP 250:
Chú ý rằng, việc bảo quản thuốc đúng cách là rất quan trọng để đảm bảo tính hiệu quả và độ an toàn của thuốc khi sử dụng. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc vấn đề liên quan đến việc bảo quản thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến của nhà sản xuất hoặc nhà bác sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.
Thời hạn sử dụng của Ampicillin MKP 250 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất, được in trên nhãn sản phẩm hoặc trên đóng gói của thuốc. Việc sử dụng thuốc sau khi đã hết hạn sử dụng có thể gây hại cho sức khỏe của người dùng. Do đó, bạn nên kiểm tra thời hạn sử dụng trước khi sử dụng thuốc và không sử dụng thuốc nếu đã quá thời hạn sử dụng. Ngoài ra, bạn nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp để giữ cho thuốc được bảo quản tốt và có hiệu quả sử dụng cao nhất.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nang.
Ampicillin MKP 250có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886-0856905886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ: số 10 ngõ 68/39 đường cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận cầu Giấy, Hà Nội.
Ampicillin MKP 250 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-15872-11.
Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh , Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.