Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 200 viên |
Thương hiệu | Domesco |
Chuyên mục | Hô hấp - xoang- cảm cúm |
Clorpheniramin maleat 4mg do công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, được chỉ định điều trị các triệu chứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, mày đay
Nội dung chính
Clorpheniramin maleat 4mg là thuốc thuộc nhóm dị ứng, được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành dưới dạng thuốc kê đơn, với thành phần chính là Clorpheniramin maleat hàm lượng 4mg, do công ty cổ phẩn xuất nhập khẩu y tế Domesco, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, mày đay.
Clorpheniramin maleat 4mg được chỉ định điều trị các triệu chứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, mày đay.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Clorpheniramin maleat 4mg bao gồm những thành phần chính như là:
T á dược: Tinh bột mì, Lactose, Povidon K90, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Nang cứng gelatin số 4.
Thuốc Clorpheniramin maleat 4mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Sử dụng bằng đường uống.
Liều dùng: Liều lượng clorpheniramin được sử dụng tùy theo đáp ứng và sự dung nạp của từng bệnh nhân.
Người lớn: 4 mg cách 4 – 6 giờ/lần, tối đa: 24 mg/ngày (người cao tuổi tối đa 12 mg/ngày).
Trẻ em 12-18 tuổi: 4mg cách 4-6 giờ/lần, tối đa: 24mg/ngày.
Thuốc có hàm lượng không phù hợp sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Cách dùng: Dùng uống. Trường hợp quên uống một liếu dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên. Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hổi sức – Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Clorpheniramin maleat 4mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Do tác dụng kháng muscarin cần thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tác đường niệu, tác môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thẩn của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đổng thời với các thuốc an thần khác.
Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, hen phếquản.
Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng kháng muscarin gây khô miệng.
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. cẩn tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điểu khiển máy móc.
Tránh dùng cho người bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.
Trẻ em rất nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn và có thể gây kích thích thẩn kinh nên hết sức thận trọng khi dùng dorpheniramin cho các bệnh nhân này, nhất là ở trẻ có tiền sử động kinh.
Thuốc có chứa tinh bột mì, người dị ứng với bột mì (trừ bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.
Thời kỳ mang thai: Chi dùng cho người mang thai khi thật cán thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú: Không có bằng chứng khẳng định clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ hay không nhưng các thuốc kháng H, khác được tim thấy trong sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mát, nhìn mờ và suy giảm tâm thắn vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. cẩn tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng kháng muscarin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thán gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dãn đến ngộ độc phenytoin.
Các thuốc ức chế CYP3A4 như: Dasatinib, pramilintid làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của dorpheniramin.
Thuốc làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điểu trị bằng clorpheniramin vì tính chất kháng muscarin của dorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu vể tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Clorpheniramin maleat 4mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:
Các cơ quan | Tần suất | Các phản ứng không mong muốn |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Không rõ | Thiếu máu tán huyết, loạn tạo máu. |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Không rõ | Phản ứng dị ứng, phù mạch, phản ứng phản vệ. |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Không rõ | Chán ăn. |
Rối loạn tâm thẩn | Không rõ | Lú lẫn*, kích thích*, khó chịu*, ác mộng*, trám cảm. |
Rối loạn hệ thẩn kinh * | Rất thường gập | An thần, buôn ngủ. |
Thường gặp | Rối loạn sự chú ý, phối hợp bất thường, đau đau chóng mạt. | |
Rối loạn mát | Thường gặp | Nhìn mờ. |
Rối loạn tai và tai trong | Không rõ | Ù tai. |
Rối loạn tim mạch | Không rõ | Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim. |
Rối loạn mạch máu | Không rõ | Hạ huyết áp. |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Không rõ | tăng tiết phế quản. |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp | Buồn nôn, khô miệng. |
Không rõ | Nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu. | |
Rối loạn gan mật | Không rõ | Viêm gan, vàng da. |
Rối loạn da và dưới da | Không rõ | Viêm da tróc vảy, nổi mẩn, mày đay, nhạy cảm ánh sáng. |
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | Không rõ | Co giật cơ, yếu cơ. |
Rối loạn thận và tiết niệu | Không rõ | Bí tiểu. |
Rối loạn chung | Thường gặp | Mệt mỏi. |
Không rõ | Tức ngực. |
(*)Trẻ em và người cao tuổi có khuynh hướng phản ứng kháng cholinergic ở thần kinh và kích thích nghịch thường (tăng năng lượng, bổn chồn, căng thẳng). (**) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR S: 1/10), thường gặp (1 /100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR <1/100), hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thẩn, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cân được điểu trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Thuốc Clorpheniramin maleat 4mg được bào chế dưới dạng viên nang đóng trong lọ nhựa. Bên ngoài là hộp giấy màu vàng, mặt trước được in tên sản phẩm màu đỏ xanh, phía dưới dược in quy cách đóng hộp. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ 200 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nang.
Thuốc Clorpheniramin maleat 4mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Clorpheniramin maleat 4mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 70.000đ/ hộp 200 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-32270-19
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: 66 quốc lộ 30, phường Mỹ Phú, TP Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Lữ Khánh Hoàng Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Rất tuyệt vời đóng gói nhanh giao nhanh ưng ý hết nổi không có gì nữa
Nguyễn Phúc Minh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hàng chuẩn như hình. Chuẩn chính hãng, check mã vạch ra liền. Đang phân vân có nên quay lại để review thực tế k