Xuất xứ | Ấn Độ |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Synmedic Laboratories |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Thuốc Voritab – 200mg có nguồn gốc, xuất xứ từ Ấn Độ và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị nhiễm Aspergìỉus xâm lấn, nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng trong trường hợp kháng-fluconazol, …
Nội dung chính
Voritab – 200mg là một chất chống nấm thuộc nhóm triazol. Với thành phần dược chất chính là Voriconazol hàm lượng 200mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng trong để điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. Và Fusarium spp, điều trị nhiễm Candida -máu, …
Voritab – 200mg được chỉ định điều trị
Điều trị nhiễm aspergillus xâm lấn (như nhiễm nấm đầu tiên ở phổi sau đó lan sang cơ quan khác do máu);
Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng trong trường hợp kháng-fluconazol (kể cả c. krusei);
Điều trị nhiễm Candida máu. ở những bệnh nhân không bị giảm bạch cầu trung tính và nhiễm nấm Candida, nhiễm Candida lan tỏa ngoài da, bụng, thận, vách bàng quang, và các vết thương;
Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. Và Fusarium spp. Cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Voritab – 200mg bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất: Voriconazol 200 mg
Tá dược: Lactose, povidon, tinh bột ngô, magnesi stearat, talc tinh khiết, colloidal anhydrous silica, polacribin kali (tulsion 339), opadry màu trắng 58901, macogrol 6000
Thuốc Voritab – 200mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Voriconazol phải uống trước hoặc sau khi ăn ít nhất 1 giờ.
Liều dùng cho ngưòi từ 13 tuổi trở lên
Phải khởi đầu điều trị với liều tải để đạt nồng độ trong huyết tương trong ngày đầu tiên. Liều uống như sau:
Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể từ 40 kg trở lên | Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 40 kg | |
Liều tải cho 24 giờ đầu tiên | 400 mg mỗi 12 giờ (cho 24 giờ đàu tiên) | 200 mg mỗi 12 giờ (cho 24 giờ đầu tiên) |
Liều duy trì (sau 24 giờ đầu tiên) | 200 mg/lần X 2 lần / ngày | 100 mg/lần X 2 lần / ngày |
Nhiễm Aspergilus xâm lấn, nhiễm Candida nặng, nhiễm Scedosporium hoặc Fusarium | 200 mg/lần X 2 lần / ngày | 100 mg/lần X 2 lần / ngày |
Liều dùng cho trẻ em 2 -12 tuổi: Nên dùng dạng bào chế khác cho dễ phân liều
Thời gian điều trị: Thời gian điều trị cho tới ít nhất 14 ngày sau khi hết triệu chứng hoặc sau khi nuôi cấy cho kết quả âm tính.
Nhiễm Candida họng: Thời gian điều trị ít nhất 14 ngày cho tới ít nhất 7 ngày sau khi hết triệu chứng
Điều chỉnh liều:
Nếu bệnh chưa đáp ứng đầy đủ, liều duy trì có thể tăng lên 300 mg X 2 lần /ngày cho bệnh nhân trên 40 kg và 150 mg X 2 lần ngày cho bệnh nhân dưới 40 kg. Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều này thì giảm xuống 200 mg X 2 lần /ngày cho bệnh nhân trên 40 kg và 100 mg X 2 lần ngày cho bệnh nhân dưới 40 kg.
Liều cho người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi
Liều cho người suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho người suy thận.
Liều cho ngưòi suy gan: Giảm liều duy trì xuống một nửa cho người suy gan mức độ nhẹ tới vừa phải (Child-Pugh class A & B). Chưa có tài liệu về điều chỉnh liều cho người suy gan nặng (Child- Pugh class C), chỉ dùng cho người suy gan nặng khi lợi ích hơn hẳn rủi ro và phải giám sát chặt chẽ hiện tượng ngộ độc thuốc.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Voritab – 200mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Mẫn cảm: thận trọng với bệnh nhân đã từng mẫn cảm với các thuốc chống nấm azol khác (itraconazol, ketoconazol) hoặc đã từng bị bất cứ dị ứng nào.
Tim mạch: Một số thuốc chống nấm azol, kể cả voriconazol có thể liên quan tới hiện tượng kéo dài quãng QT. Cá biệt đã xảy ra xoắn đỉnh ở những bệnh nhân dùng voriconazol có yếu tố nguy cơ cao như: tiền sử hóa trị liệu bệnh tim, bệnh cơ tim, suy giảm kali, đang dùng thuốc có tác dụng hiệp đồng. Thận trọng khi dùng voriconazol cho những bệnh nhân có nguy cơ loạn nhịp tim như:
Rối loạn chất điện giải như: suy giảm kali, suy giảm magnesi, suy giảm calci, nếu cần phải giám sát và điêu chỉnh trước, trong quá trình điều trị với voriconazoL
Tác dụng trên da: Viêm tróc da, hội chứng Steven-Johnson, đã xảy ra nhưng hiếm. Nếu thấy nổi mẩn ngoài da cần giám sát chặt chẽ và ngừng thuốc nếu bệnh tiến triển.
Ngộ độc gan: Trong nghiên cứu lâm sàng, cá biệt có xảy ra phản ứng nghiêm trọng đối với gan (gồm: viêm gan, suy gan tắc mật và suy gan đột ngột, kể cả tử vong). Những phản ứng nay xảy ra chủ yếu ở những bệnh nhân đang bị bệnh nghiêm trọng (bệnh gan ác tính). Những phản ứng tạm thời trên gan (viêm gan và vàng da) có thể xảy ra cho những bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ. Chức năng gan được phục hồi khi ngừng thuốc.
Ảnh hưởng đến thị giác: Đã có báo cáo ảnh hưởng đến thị giác: nhìn mờ, viêm thần kinh thị giác và phù gai thị.
Tác dụng lên thận: Suy thận cấp tính đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh nặng, những bệnh nhân dùng voriconazol cùng với những thuốc gây suy giảm chức năng thận, cần giám sát chức năng thận, đặc biệt là creatinin huyết thanh.
Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn và tác dụng của voriconazol cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định. Chỉ dùng voriconazol cho trẻ trên 2 tuổi.
Cần phải kiểm tra chức năng gan cho cả trẻ em và người lớn. Khả dụng sinh học có thể bị hạn chế ở trẻ em từ 2 đến 12 tuổi bị hấp thu kém hoặc nhẹ cân, những trường hợp này cần dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Viên VORITAB có chứa lactose do đó cần thận trọng khi sử dụng cho người không dung nạp được lactose, suy giảm Lapp lactase, hoặc kém hấp thu lactose-galactose.
Thòi kỳ có thai: Phân loại D
Voriconazol có thể gây hại cho bào thai do đó không dùng cho phụ nữ có thai. Phụ nữ trong tuồi sinh đẻ, nếu điều trị bằng voriconazol phải áp dụng biện pháp tránh thai an toàn.
Thời kỳ cho con bú:
Sự bài xuất của voriconazol qua sữa mẹ chưa được khảo sát. Chỉ dùng cho các bà mẹ đang cho con bú khi thật sự cần thiết và lợi ích hơn hẳn rủi ro.
Voriconazol có thể gây nhìn mờ, thay đổi thị giác, và sợ ánh sáng do đó bệnh nhân cần tránh những công việc nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy khi đang dùng voriconazol.
Voriconazol được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450, CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4. Những chất ức chế và hoặc thúc đẩy các men này có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ voriconazol trong huyết tương, theo lần lượt. Voriconazol cũng ức chế hoạt tính của những men này và có khảyy năng làm tăng nồng độ của thuốc cũng chuyển hóa bởi những men này.
Sau đây là một số thuốc tương tác với voriconazol và những biện pháp khi dùng phối hợp:
Phối hợp chống chỉ định: Không được dùng voriconazol đồng thời với các thuốc sau đây vì có thể xảy ra tương tác nghiêm trọng:
Điều chỉnh liều voriconazoh Khi dùng đồng thời với phenytoin hoặc rifabutin
Điều chỉnh liều hoặc giám sát chặt chẽ các thuốc phối hợp: ciclosporin, tacrolimus, omeprazol, warfarin, phenytoin, rifabutin, sulphonylure, các statin, benzodiazepin, alkaloid vinca, nevirapin, các chất ức chế protease HIV (ngoại trừ indinavir và ritonavir)
Nhiều thuốc, ngoài voriconazol, có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (kéo dài quãng QT) bao gồm: amiodaron, dofetilid, pimozid, procainamid, quinin, sotalol, kháng sinh macrolid (ví dụ erythromycin), do đó trước khi dùng voriconazol cần báo cho bác sỹ biết đang dùng thuốc gì để tránh tương tác có hại.
Trong quá trình sử dụng Voritab – 200mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Những phản ứng hay gặp: Phù ngoại biên, đau đầu, rối loạn thị giác (nhìn mờ, sợ ánh sáng, đau bụng, buôn nôn, nôn, tiêu chảy, nổi mẩn, sốt, tăng ASAT, ALAT, alkalin phosphatas, GGT, LDH, bililubrin, creatinin-máu.
Những phản ứng thường gặp: Giảm hồng cầu, suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, thiếu máu, chóng mặt, bôi rôi, run rẩy, kích động, dị cảm, hội chứng suy hô hấp cấp, phù phổi, đau ngực, đau lưng, suy thận cấp, tiểu ra máu, viêm tróc da, phù mặt, nhạy cảm ánh sáng, ban sần, ngứa, phản ứng quá mẫn, vẩy nến, suy giảm kali, suy giảm calci, viêm dạ dày-tá tràng, triệu chứng giống như cúm, hạ huyết áp, tắc tĩnh mạch do huyết khối, viêm tĩnh mạch, rét run, suy nhược, viêm mũi, vàng da, vàng da tắc mật, trầm cảm, lo âu, ảo giác.
Những phản ứng ít gặp:
Kéo dài quãng QT, tăng ni tơ máu, tăng cholesterol máu, rung tâm thất, loạn nhịp tâm thất, ngất, nhịp tim nhanh hoặc chậm, rối loạn đông máu, mất bạch cầu hạt, bệnh hạch bạch huyết, giảm bạch cầu ưa eosin, phù não, chóng mặt, rối loạn thần kinh thị giác, viêm tụy, viêm thanh quản, viêm lưỡi, khó tiêu, táo bón, viêm thận, protein niệu, hội chứng Steven-Johnson, dị ứng thuốc, viêm khớp, suy thận, phản ứng phản vệ, suy gan, viêm gan, viêm mật.
Phản ứng hiếm gặp: Xoắn đỉnh, phong bế nhĩ thất, loạn nhịp nút nhĩ thất, co giật, bệnh não, triệu chứng ngoại tháp, bệnh mắt, giảm thính lực, ù tai, vô niệu, hoại tử ống thận, ban đa hình, trương lực ” cơ, viêm đại tràng màng giả, viêm mạch bạch huyết, mất ngủ.
Khi quá liều, triệu chứng thường gặp là sợ ánh sáng, cần điều trị triệu chứng và trợ sức. Chưa biết thuốc giải độc đặc hiệu. Thẩm tách máu có thể loại voriconazol khỏi cơ thể.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Voriconazol là một chất chống nấm thuộc nhóm triazol. Trong nghiên cứu In-vitro voriconazol có tác dụng làm chậm sự phát triển của nấm phổ rộng: có tác dụng mạnh với các chủng Candida (bao gồm cả các chủng kháng fluconazol: c. krusei, c. glabata và c. albicans’)-, có tác dụng diệt nấm với các chủng Aspergilus được thử. Ngoài ra nghiên cứu In-vitro cho thấy voriconazol còn có tác dụng diệt các nấm gây bệnh, kể cả Scedosporium hoặc Fusarium, là những nấm ít nhạy cảm với các chất chống nấm đã có. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế Cytochrome P450 14a-sterol demethylase, ngăn chặn sự tổng hợp ergosterol là sterol chủ yếu của màng tế bào nấm.
Voriconazol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống, đạt nồng độ tối đa sau khi uống khoảng 1-2 giờ, khả dụng sinh học khoảng 96% so với tiêm tĩnh mạch. Sự hấp thu của voriconazol không bị ảnh hưởng bởi pH dạ dày. uống thuốc trong bữa ăn có nhiều chất béo nồng độ tối đa và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian giảm lần lượt 34% và 24%.
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 4,6 L/kg, thuốc phân bố rộng rãi trong các mô. Trong dịch não tủy với nồng độ có thể phát hiện được. Khoảng 58 % gắn với protein huyết tương.
Voriconazol chuyển hóa bởi hệ thống men ở gan: cytochrome P450, CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4. Chất chuyển hóa chính của voriconazol là N-oxide, chiếm khoảng 72% các chất chuyển hóa được đánh dấu phóng xạ trong vòng tuần hoàn. Chất này có tác dụng chống nấm rất yếu và không có tác dụng hiệp đồng chống nấm với vorionazol. .
Voriconazol được chuyển hóa qua gan và chưa tới 2% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không bị biến đổi.
Sau khi uống khoảng xấp xỉ 80% liều dùng được phát hiện trong nước tiểu. Khoảng > 94 % bài xuất trong 96 giờ đầu. Nửa đời thải trừ cuối cùng của liều uống 200 mg khoảng là 6 giờ và không tuyến tính với liều
Thuốc Voritab – 200mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + cam, trên mặt hộp thuốc in hình người, tên sản phẩm màu trắng, phía dưới in thành phần dược chất chính. Mặt sau in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất, số lô sản xuất, hạn sử dụng sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Voritab – 200mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Voritab – 200mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 379.000đ/ hộp 10 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN2-370-15
Synmedic Laboratories
Địa chỉ: 106-107, HSIDC Industrial Estate, Sec-31, Faridabad- 121 003 Haryana Ấn Độ
Ấn Độ
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.