Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 5 viên bao phim |
Thương hiệu | Mekophar |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Cefixime MKP 400 được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu và sinh dục, và đường tiêu hóa.
Nội dung chính
Cefixime MKP 400 là một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và sinh dục, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Thuốc này chứa hoạt chất Cefixime trihydrate tương đương Cefixime 400 mg trong mỗi viên bao phim. Cefixime trihydrate là một muối của hoạt chất Cefixime, được sử dụng làm thuốc kháng sinh để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra. Cefixime trihydrate có cấu trúc hóa học tương tự như Cefixime, nhưng nó có thêm một phân tử nước trong cấu trúc của nó. Điều này làm cho Cefixime trihydrate trở thành dạng muối, giúp nó dễ dàng hòa tan trong nước và tăng tính ổn định của nó trong điều kiện bảo quản. Cefixime là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba, có tác dụng kháng viêm và tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh, hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của một enzyme quan trọng trong quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, gây ra sự suy yếu và chết của vi khuẩn.
Thuốc Cefixime MKP 400 chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn:
Đường hô hấp trên và dưới: viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, …
Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm bể thận, …
Đường tiêu hóa: viêm túi mật, thương hàn.
Da và mô mềm.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Cefixime MKP 400 được sản xuất bởi Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar. Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên tìm kiếm lời khuyên từ bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để đảm bảo rằng việc sử dụng thuốc là an toàn và hiệu quả.
Cefixime MKP 400 bao gồm những thành phần chính như là:
Dược chất: Cefixime trihydrate tương đương Cefixime 400 mg.
Tá dược: Crospovidone, Low– substituted hydroxypropyl cellulose, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose vừa đủ 1 viên.
Cefixime MKP 400 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Theo chỉ định của thầy thuốc.
Thời gian điều trị thông thường 7– 14 ngày.
– Người lớn: liều thường dùng 200– 400mg/ngày, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
– Trẻ em:
+ Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg: có thể dùng theo liều của người lớn.
+ Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ
– Bệnh lậu không biến chứng: uống 1 liều duy nhất 400mg.
– Bệnh nhân bị suy thận:
Độ thanh thải Creatinin | Liều |
> 60 ml/ phút | Không cần điều chỉnh liều |
21 – 60 ml/ phút | 300mg/ ngày |
< 20 ml/ phút | 200mg/ ngày |
Do Cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều Cefixime.
Nếu bạn đã quên dùng thuốc, bạn nên thực hiện những bước sau đây:
Lưu ý rằng, việc quên dùng thuốc không đáng lo ngại quá nhiều nếu nó chỉ xảy ra đôi khi. Tuy nhiên, nếu việc quên dùng thuốc trở nên thường xuyên, nó có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và tình trạng sức khỏe của bạn, do đó bạn nên thảo luận với bác sĩ hoặc nhà dược để tìm ra giải pháp phù hợp..
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Cefixime MKP 400, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Bệnh nhân bị suy thận, bao gồm cả những bệnh nhân đang lọc máu ngoài thận
Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng
Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng Cefixime khi thật cần thiết.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú, tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Cefixime MKP 400 có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn và mệt mỏi ở một số bệnh nhân. Những tác dụng này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân. Do đó, trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm cho đến khi chắc chắn rằng họ không bị ảnh hưởng bởi tác dụng phụ của thuốc. Nếu bệnh nhân cảm thấy chóng mặt, buồn nôn hoặc mệt mỏi khi sử dụng thuốc, họ nên ngừng lái xe hoặc vận hành máy móc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Probenecid: làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixime, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
Các thuốc chống đông máu: làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
Carbamazepin: làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương.
Nifedipin: làm tăng sinh khả dụng của Cefixime.
Trong quá trình sử dụng Cefixime MKP 400 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Bạn cần tham vấn bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Cefixime MKP 400 trong các trường hợp sau đây:
Ngoài ra, nếu sau khi sử dụng thuốc Cefixime MKP 400 mà bạn có các triệu chứng bất thường như dị ứng, phản ứng da, khó thở, ho, sốt, đau bụng, tiêu chảy hoặc các triệu chứng khác, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và điều trị kịp thời.
Cefixime là một kháng sinh bán tổng hợp Cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng bằng đường uống. Cơ chế tác động của Cefixime là do ức chế sự tổng hợp của màng tế bào vi khuẩn. Cefixime có phổ kháng khuẩn rộng, có hoạt tính phần lớn trên vi khuẩn gram âm và gram dương. Vi khuẩn gram dương:Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta– lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta– lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicillinase).
Sau khi uống một liều đơn Cefixime, 30– 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, khoảng 20% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi trong vòng 24 giờ.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi sử dụng Cefixime MKP 400 bao gồm:
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm cho đến khi chắc chắn rằng họ không bị ảnh hưởng bởi tác dụng phụ của thuốc..
Hộp Cefixime MKP 400 có thiết kế đơn giản và tiện dụng. Hộp có kích thước vừa phải để bạn có thể mang theo dễ dàng khi cần thiết. Các chi tiết của hộp bao gồm:
Tóm lại, hộp Cefixime MKP 400 được thiết kế đơn giản nhưng chuyên nghiệp, đảm bảo sự an toàn và tiện lợi cho người sử dụng..
Để bảo quản Cefixime MKP 400 một cách đúng cách và đảm bảo chất lượng thuốc, người dùng cần tuân thủ các hướng dẫn sau:
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc vấn đề gì về cách bảo quản thuốc, hãy tham khảo ý kiến của nhà sản xuất hoặc nhà thuốc.Việc bảo quản Cefixime MKP 400 đúng cách không chỉ đảm bảo hiệu quả điều trị mà còn giúp tăng tuổi thọ của thuốc, giảm rủi ro gây hại cho sức khỏe người dùng..
Thời hạn sử dụng của Cefixime MKP 400 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và ngày hết hạn được ghi rõ trên bao bì của thuốc. Sau khi hết thời hạn sử dụng, bạn không nên sử dụng thuốc này, vì hiệu quả và độ an toàn của nó không được đảm bảo. Bạn cần vứt bỏ thuốc cũ một cách đúng quy trình và không nên vứt vào bồn cầu hoặc vứt đi một cách bừa bãi, để đảm bảo an toàn cho môi trường.
Hộp 2 vỉ x 5 viên bao phim, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên bao phim.
Cefixime MKP 400 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886-0856905886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ: số 10 ngõ 68/39 đường cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận cầu Giấy, Hà Nội.
Cefixime MKP 400 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 10 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành:
Đơn vị sản xuất và thương mại: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar.
Địa chỉ: 297/5 – Lý Thường Kiệt – Quận 11- TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.