Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Hataphar |
Chuyên mục | Kháng Viêm |
Số đăng ký | VD-31690-19 |
Thành phần | Methylprednisolon |
Predmesol được chỉ định điều trị: Rối loạn nội tiết, Rối loạn do thấp khớp, Bệnh về mắt, Bệnh ở đường hô hấp, Rối loạn về huyết học, Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn
Nội dung chính
Predmesol là một thuốc có thành phần dược chất chính từ Menthyprednisolon hàm lượng 4mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống trực tiếp. Predmesol được dùng để điều trị rối loạn nội tiết, rối loạn do thấp khớp, bệnh hệ tạo keo,…
Predmesol được chỉ định điều trị:
Rối loạn nội tiết: Thiếu năng vỏ thượng thân nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên lựa chọn; những thuốc tổng hợp tương đồng có thể được dùng cùng với mineralocorticoid; ở trẻ em. Sử dụng mineralocorticoid rất quan trọng). Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
Rối loạn do thấp khớp: Viêm khớp do vậy nên, Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc dòi hỏi liệu pháp duy tri liều thấp). Viêm cột sống dính khớp
Bệnh hệ tạo keo: Dùng trong giai đoạn nặng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp: Lupus ban đỏ hệ thống. Viêm da cơ, Thấp tim cấp. Đau cơ dạng thấp. Viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
Bệnh thuộc về da: Pemphigus vulgaris.
Bệnh dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó điều trị, đã thất bại với điều trị thông thường.
Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm. Bệnh huyết thanh. Hen phế quản.
Các phản ứng quá mẫn với thuốc. Viêm da do tiếp xúc.
Bệnh về mắt: Điều trị quá trình viêm, dị ứng mạn tính và cấp tỉnh nghiêm trọng ở mất và các phần phụ của mắt: Viêm kết mạc dị ứng. Viêm màng bồ đào, Viêm quanh dây thần kinh.
Bệnh ở đường hô hấp: Bệnh sarcoid phổi. Lao phổi tối cấp hay lan tỏa (kết hợp với hóa trị liệu kháng lao thích hợp). Viêm phổi do hít phải các chất từ da dày.
Rối loạn về huyết học: Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn. Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn. Thiếu máu tan huyết mắc phải (tự miễn). Các bệnh ung thư Điều trị tạm thời trong:
Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn. Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em. Bệnh về đường tiêu hóa. Viêm loét đại tràng. Bệnh Crohn
Hệ thần kinh. Các trường hợp nặng cấp tính của bệnh đa xơ cứng. Các trường hợp phủ kết hợp với u não. Khác. Viêm màng nho do lao (kết hợp với hóa trị liệu kháng lao thích hơn). Các trường hợp cây ghép.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Predmesol bao gồm những thành phần chính như là: Methylprednisolon; 4mg
Tá dược: cellactose 80, crospovidon, natri stareh glycolat, bột talc, microcrystallin cellulose, magnesi stearat, natri lauryl sulfat… vừa đủ 1 viên.
Predmesol cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống trực tiếp.
Uống thuốc sau bữa ăn hoặc với thức ăn hoặc sữa để làm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Người lớn: Liều khởi đầu thay đổi từ 4 mg đến 48 mg methylprednisolon / ngày, thường chia làm 4 lần. Liều lượng tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Sau khi có đáp ứng thuận lợi cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu với từng nấc nhỏ, với các khoảng cách thời gian thích hợp cho tới liều thấp nhất mà vẫn giữ vững được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Sau khi điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải ngừng thuốc dần dần, không ngừng đột ngột.
Người cao tuổi. Điều trị methylprednisolon cho người cao tuổi cần xem xét giữa lợi ích và những tác dụng phụ thường gặp của corticoid trong tuổi già, đặc biệt là bệnh loãng xương tiểu đường, cao huyết áp…
Trẻ em. Liều dùng phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào liều chỉ định theo tuổi, cân nặng hay diện tích bề mặt da. Điều trị nên được giới hạn ở những liều lượng tối thiểu trong thời gian ngắn nhất có thể.
Liều khởi đầu hàng ngày cho một số chỉ định:
Chỉ định | Liều khởi đầu hàng ngày |
Viêm khớp dạng thấp rất nặng | 12 – 16mg |
Viêm khớp dạng thấp nặng | 8 – 12mg |
Viêm khớp dạng thấp nhẹ | 4 – 8mg |
Viêm da cơ toàn thân | 48mg |
Lupuss ban đỏ hệ thống | 20 – 100mg |
Thấp tim cấp | 48mg (cho đến khi ESR bình thường trong 1 tuần) |
Bệnh dị ứng | 12 – 40mg |
Hen phế quản | Tối đa 60mg uống liều duy nhất |
Bệnh về mắt | 12 – 40mg |
Rối loạn về huyết học và bệnh bạch cầu | 16 – 100mg |
U lympho ác tính | 16 – 100mg |
Viêm loét đại tràng | 16 – 60mg |
Bệnh Crohn | 48mg (giai đoạn cấp tính) |
Bệnh sarcoid phổi | 32 – 48mg uống cách nhật. |
Đau cơ dạng thấp
Viêm động mạch do tế bào khổng lồ |
64mg |
Những chi định khác: Nênnd ùng dạng bào chế khác phù hợp.
Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Bệnh nhân nhiễm nấm hệ thống.
Bệnh nhân nhiễm khuẩn hệ thống chưa được điều trị chống nhiễm khuẩn.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dùng vaccin sống hoặc vaccin sống giảm độc lực khi đang dùng liều ức chế miễn dịch của corticosteroid.
Sử dụng thuốc thận trong ở những người bệnh loãng xương, người mới nổi thông mạch mẫu, rối loạn tâm thần loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, glôcôm, bệnh tuyến giáp, dục thủy tinh thể.
Do nguy cơ có ADR, phải sử dụng thận trọng thuốc cho người cao tuổi.
Suy tuyến thương thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vacxin.
Thuốc có chứa lactose (một thành phần của cellactose 80): Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thụ glucose – galactose không nên sử dụng loại thuốc này.
Thời kỳ mang thai:
Methylprednisolon di qua được nhau thai. Ở người, nguy cơ trẻ sơ sinh nhẹ cần có vẻ liên quan đến liều và có thể được giảm đến mức tối thiểu bằng cách dùng liều corticosterol thấp hơn.
Dùng corticosteroid ở động vật mang thai có thể dẫn đến sự phát triển bất thường của thai, bao gồm hở hàm ếch, chậm phát triển và ảnh hướng đến sự phát triển của não bộ. Chưa có bằng chứng chứng tỏ rằng corticosteroid dẫn đến tăng tỷ lệ mắc dị tật bẩm sinh như hở hàm ếch ở người, tuy nhiên, khi dùng thuốc thời gian dài hoặc nhắc lại nhiều lần trong khi mang thai, conicosteroid có thể tăng nguy cơ thai chậm phát triển. Trẻ sơ sinh có mẹ dùng corticosteroid trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi và đánh giá các dấu hiện của suy tuyến thượng thận. Theo lý thuyết, suy tuyến thượng thận có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh có phơi nhiễm corticosteroid trước khi sinh nhưng thường tự khỏi và hiếm khi quan trọng trên lâm sàng.
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của muthylprednisolon lên sinh sản ở người, cần cân nhắc lợi ích nguy cơ của thuốc trước khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Nếu sử dụng, corticosteroid là cần thiết, có thể sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai như ở người bình thường.
Đục nhân mắt đã được báo cáo ở trẻ có mẹ đã điều trị thời gian dài với corticosteroid trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Corticosteroid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Tuy nhiên, với liều lên đến 40mg/ngày methylprednisolon không chắc sẽ gây ra ảnh hưởng hệ thống lên trẻ. Trẻ có mẹ dùng methylprednisolon liều cao hơn có thể có suy thượng thận. Thuốc chỉ nên sử dụng trong giai đoạn cho con bú khi đã đánh giá cầu thận lợi ích nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng của corticosteroid lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc chưa được đánh giá. Có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như hoa mắt, chóng mặt, gián đoạn tầm nhìn và mệt mỏi sau khi diều trị bằng corticosteroid. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Methylprednisolon là cơ chất của hệ emzym CYP P450 và chủ yếu bị chuyển hóa bởi CYP3A4. Nhiều thuốc khác cũng là cơ chất của CYP3A4, một số thuốc làm thay đổi chuyển hóa glucocorticoid bằng cách cảm ứng hoặc ức chế enzym CYP3A4.
Nhóm thuốc | Tác động |
Cảm ứng CYP3A4 | |
Kháng sinh, kháng lao-Rifampin- RifambutinChống co giật-Phenobarbital-Phenytoin-Primidon | Cảm ứng CYP3A4: Thuốc cảm ứng CYP3A4 thường làm tăng thanh thải thuốc ở gan, dẫn tới giảm nồng độ trong máu của thuốc là cơ chất của CYP3A4. Khi sử dụng đồng thời, có thể cần tăng liều methylprednisolon để đạt được kết quả điều trị mong muốn. |
Cảm ứng CYP3A4 và cơ chất của CYP3A4 | |
Chống co giật-Carbamazepin | Cảm ứng CYP3A4: như trên.Cơ chất của CYP3A4: Khi có mặt một cơ chất khác của CYP3A4, thanh thải methylprednisolon ở gan có thể bị ảnh hưởng, cần điều chỉnh liều tương ứng thích hợp. Các tác dụng không mong muốn liên quan đến sử dụng đơn độc một thuốc có thể xảy ra nhiều hơn so với dùng đồng thời. |
Ức chế CYP3A4 | |
Kháng sinh Macrolid-Troleandomycin- Nước ép bưởi chùmChẹn kênh calci-MibefradilKháng histamin H2-Cimetidin | Ức chế CYP3A4: Thuốc ức chế CYP3A4 thườnd làm giảm thanh thải thuốc ở gan và tăng nồng độ trong máu của thuốc là cơ chất của CYP3A4, như methylprednisolon. Khi có mặt của thuốc ức chế CYP3A4, có thể cần chỉnh liều methylprednisolon để tránh độc tính của steroid. |
Kháng sinh-Isoniazid | Bên cạnh đó, methylprednisolon có nguy cơ làm tăng tỷ lệ acetyl hóa và độ thanh thải của isoniazid |
Ức chế CYP3A4 và cơ chất của CYP3A4 | |
Chống nôn-AprepitantFosaprepitantKháng nấm-Itraconazol-KetoconazolChẹn kênh calci-DiltiazemTránh thai đường uống-Ethinyllestradiol/NorethindronỨc chế miễn dịch-Cicclosporin (1)Kháng sinh Macrolid-Clarithromycin-ErythromycinKháng virus-Ức chế HIV-protease (2) (3)Tăng dược động họcCorbicistat | Ức chế CYP3A4; như trên Cơ chất của CYP3A4: Khi có mặt một cơ chất khác của CYP3A4, thanh thải methylprednisolon ở gan có thể bị ảnh hưởng, cần điều chỉnh liều tương ứng thích hợp. Các tác dụng không mong muốn liên quan đến sử dụng đơn độc một thuốc có thể xảy ra nhiều hơn so với dùng đồng thời.(1) Ức chế chuyển hóa lẫn nhau xảy ra khi dùng dồng thời ciclosporin và methylprednisolon, dẫn đến tăng nồng độ trong máu của từng thuốc hoặc cả hai thuốc. Vì vậy, các tác dụng không mong muốn liên quan đến sử dụng đơn độc một thuốc có thể xảy ra nhiều hơn so với dùng đồng thời,(2) Ức chế protease, như indinavir và ritonavir, có thể làm tăng nồng độ trong máu của corticosteroid.(3) Corticosteroid có thể làm tăng chuyển hóa thuốc ức chế HIV-protease dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong máu. |
Cơ chất của CYP3A4 | |
Ức chế miễn dịch-Cyclophosphamid-Tacrolimus | Cơ chất của CYP3A4: Khi có mặt một cơ chất khác của CYP3A4, thanh thải methylprednisolon ở gan có thể bị ảnh hưởng, cần điều chỉnh liều tương ứng thích hợp. Các tác dụng không mong muốn liên quan đến sử dụng đơn độc một thuốc có thể xảy ra nhiều hơn so với dùng đồng thời. |
Tương tác gián tiếp không qua CYP3A4 | |
NSAID (4)-Aspirin liều cao (5) | (4) Có thể tăng tỷ lệ xuất huyết và loét đường tiêu hóa khi sử dụng đồng thời corticosteroid và NSAID.(5) Methylprednisolon có thể làm tăng thanh thải aspirin (liều cao), có thể dẫn đến giảm nồng độ salicylat trong máu. Ngưng điều trị methylprednisolon có thể dẫn đến tăng nồng độ salicylat trong máu, làm tăng nguy cơ độc tính của salicylat. |
Kháng cholinergie (6)-Ghen thần kinh cơ (7) | (6) Bệnh và cơ cấp tỉnh đã được báo cáo khi dùng corticosteroid liều cao cùng với thuốc kháng cholinergic như thuốc chọn thần kinh cơ(7) Đối kháng tác dụng chọn thần kinh cơ của cuopanetronium và vecuronium đã được báo cáo ở bệnh nhân đang điều trị corticosteroid. Tương tác này có thể gặp phải ở tất cả các thuốc ức chế cạnh tranh thần kinh cơ. |
Kháng cholinesterase | Steroid có thể làm giảm tác dụng kháng cholinesterase trong bệnh nhược cơ. |
Điều trị tiểu đường | Do corticosteroid có thể làm tăng nồng độ glucose trong máu, có thể cần chỉnh liều của thuốc điều trị tiểu đường. |
Thuốc chống đông đường uống | Tác dụng của thuốc chống đông đường uống nhóm coumarin có thể tăng lên khi dùng cùng với corticosteroid. Cần kiểm soát chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát. |
Các yếu tố làm hạ kali máu | Khi sử dụng corticosteroid cùng với các yếu tố làm hạ kali máu (như thuốc lợi tiểu), cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu hạ kali máu trên bệnh nhân. Nguy cơ hạ kali máu cũng tăng lên khi dùng dòng thời corticosteroid với anphotericin B. xanthene, hoặc chẹn beta2. |
Ức chế aromatase-Aminoglutethimid | Aminoglutethimid có thể làm nặng thêm các biến đổi nội tiết gây ra do diều trị glucocorticoid kéo dài. |
Trong quá trình sử dụng Predmesol thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tần suất gặp phải các tác dụng không mong muốn: Thường gặp (>1/100 đến <1/10); Ít gặp (>=1/1.000 đến <1/100); Hiếm gặp (>=1/10.000 đến <1/1.000); Không rõ (không xác định được tần suất từ dữ liệu hiện có)
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng | -Thường gặp
-Không rõ |
Nhiễm khuẩn (bao gồm tăng nhạy cảm và mức độ nặng của nhiễm khuẩn với các dấu hiệu và triệu chứng lâm sáng đã bị ức chế)
Nhiễm khuẩn cơ hội: lao tái phát. Viêm màng bụng |
Máu và hệ bạch huyết | Không rõ | Tăng bạch cầu |
Hệ miễn dịch | Không rõ | Mẫn cảm với thuốc
Quá mẫn Phản ứng phản vệ |
Hệ nội tiết | -Thường gặp
-Không rõ |
Hội chứng Cushing
Chứng giảm năng tuyến yên |
Ung thư (bao gồm cả u nang và polyp) | Không rõ | Kaposi’s sarcoma |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Thường gặp
Không rõ |
Giữ muối, nước
Nhiễm acid chuyển hóa; hạ kali máu; rối loạn lipid máu: giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin (hoặc các tác nhân hạ đường huyết đường uống ở bệnh nhân tiểu đường); u mỡ; tăng thèm ăn (có thể dẫn đến tăng cân); u mở ngoài màng cứng |
Tâm thần | -Thường gặp
-Không rõ |
Rối loạn cảm xúc 9bao gồm trầm cảm, khoái cảm)
Rối loạn tinh thần (bao gồm hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, và tâm thần phân liệt; hành vi tâm thần tối loạn cảm xúc (bao gồm cảm xúc không ổn định, phụ thuộc tâm lý, ý muốn tự sát); rối loạn tâm thần, thay đổi tính cách; trạng thái xáo trộn; lo lắng; tâm trạng lâng lâng hành vi bất thường; mất ngủ; cáu gắt. |
Thần kinh | Không rõ | Tăng áp lực nội sọ, co giật, chứng quên, rối loạn nhận thức, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu. |
Mắt | -Thường gặp
-Không rõ |
Đục thể thủy tinh
Glaucom; lồi mắt; mỏng giác mạc; mỏng củng mạc; bệnh võng mạc |
Tai | Không rõ | Chóng mặt |
Tim | Không rõ | Suy tim sung huyết (ở những bệnh nhân nhạy cảm), vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim |
Mạch máu | -Thường gặp
-Không rõ |
Tăng huyết áp
Hạ huyết áp, tắc mạch, huyết khối. |
Hô hấp, lồng ngực và trung thất | Không rõ | Tắc động mạch phổi, nấc |
Tiêu hóa | -Thường gặp
-Không rõ |
Loét đường tiêu hóa
Thủng ruột; xuất huyết dạ dày; viêm tụy; loét thực quản, viêm thực quản; chưởng hơi bất thường, đau bất thường, tiêu chảy; khó tiêu, buồn nôn |
Gan mật | Không rõ | Tăng men gan |
Da và mô dưới da | -Thường gặp
-Không rõ |
Teo da, mụn trứng cá
Phù mạch; rậm lông, đốm xuất huyết; vết bầm máu; ban đỏ; đổ mồ hôi nhiều; nếp nhăn trên da: ngứa phát ban; mày dạy; giãn mao mạch. |
Cơ xương và mô liên kết | -Thường gặp
-Không rõ |
Yếu cơ, chậm lớn
Đau cơ; bệnh về cơ teo cơ long xương; hoại tử xưởng: gãy xương; bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh; đau khớp; |
Sinh sản và vú | Không rõ | Kinh nguyệt không đều |
Chung và vị trí dùng | -Thường gặp
-Không rõ |
Chậm liền sẹo
Phù ngoại vi; mệt mỏi; khó chịu; hội chứng cai thuốc |
Xét nghiệm cận lâm sàng | -Thường gặp
-Không rõ |
Hạ Kali máu
Tăng nhãn áp; giảm dung nạp carbohydrat; tăng calci niệu, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng ure huyết; ức chế phản ứng test da. |
Biến chứng chấn thương, nhiễm độc | Không rõ | Đứt gân (đặc biệt là gân gót0, gãy xương cột sống do đè ép |
Triệu chứng quá liều:
Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân). Yếu cơ (toàn thân), loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng thuốc dài hạn.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vô tuyến thượng nhận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.
Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều điều trị hỗ trợ giải quyết triệu chứng.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất methyl của prednisolon. Methylprednisolon là một thuốc chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh.
Glucocorticoid gắn vào thụ thể glucocorticoid nội bào. Thụ thể glucocorticoid được kích hoạt gắn vào vùng khởi động của ADN và kích hoạt các yếu tố phiên mã, dẫn tới bắt hoạt gen thông qua deacetyl hóa histon.
Sau khi sử dụng corticosteroid, các tác động lâm sàng xuất hiện chậm vài giờ do thay đổi biểu hiện gen.
Các tác động lâm sàng khác không liên quan đến biểu hiện gen có thể xuất hiện sớm hơn.
Corticosteroid tỉnh hưởng đến thận, cân bằng nước và điện giải, chuyển hóa lipid, protein và carbohydrat, cơ xương, hệ tim mạch, hệ thần kinh, và hệ nối tiết. Corticosteroid cũng có vui trò quyết định trong duy trì các chức năng khi có stress.
Hấp thu: Methylprednisolon được hấp thu nhanh và nồng độ trong huyết tương tối da đạt được khoảng 1 đến 2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng xấp xỉ 80%.
Phân bố: Methylprednisolon được phân bố rộng khắp các mô, qua hàng rào máu não và có bài tiết vào sữa mẹ. Thể tích phân bố: 0,7 -1,5 L/ kg. Khoảng 77% lượng thuốc hấp thụ gắn protein huyết tương
Chuyển hóa: Methylprednisolon được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính: 200-hydroxymethylprednisolon và 200- hydroxymethylprednisolon. Chuyển hóa ở gian chủ yếu thông qua CYP3A4. Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Thải trừ: Thời gian bán thái trung bình của methylprednisolon từ 1,8 – 5,2 giờ. Độ thành thải toàn phần xấp xỉ 5 -6 ml/phút/kg.
Predmesol được bào chế dưới dạng viên nén, hình oval, có màu trắng. Thuốc được đựng trong vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh + trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 5 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Viên nén.
Predmesol có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Predmesol có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 50 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-31690-19
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây – Hatayphar.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Thành Phố Hà Nội.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.