Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Usarichpharm |
Chuyên mục | Kháng Viêm |
Thuốc Usarmicin được điều chế dưới dạng viên nén, sử dụng cho người lớn và trẻ em, dùng để chỉ định điều trị phải dựa vào hoạt tính kháng khuẩn, đặc tính khác nhau về dược động học của dạng fosfomycin và các nghiên cứu lâm sàng hiện có.
Usarmicin được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén với công dụng giúp điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới cấp chưa có biến chứng.
Nội dung chính
Usarmicin là thuốc thuộc nhóm tiếu niệu, với thành phần chính là Fosgomycin calcium hydrat hàm lượng 500mg, thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới cấp và chưa có biểu hiện. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén, sử dụng bằng đường uống.
Usarmicin được chỉ định điều trị phải dựa vào hoạt tính kháng khuẩn, đặc tính khác nhau về dược động học của dạng fosfomycin và các nghiên cứu lâm sàng hiện có. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới cấp chưa có biến chứng (viêm bàng quang cấp) do Escherechia coli hoặc Enterococcus faecalis nhạy cảm với fosfomycin, đặc biệt là đối với phụ nữ. Không được chỉ định để điều trị viêm thận hoặc áp xe quanh thận. Trước và sau khi dùng fosfomycin cần phải nuôi cấy bệnh phẩm nước tiểu để điều trị vẫn còn vi khuẩn trong nước tiểu để tìm và xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc. Nếu sau điều trị vẫn còn vi khuẩn trong nước tiểu, phải thay kháng sinh khác.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Usarmicin bao gồm những thành phần chính như là:
Fosfomycin calcium hydrat 500 mg
Thành phần tả dược: Manitol, Microcrystalline cellulose, Polyvinylpyrrolidone K30, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate.
Thuốc Usarmicin cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.
Thuốc có thể dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với các kháng sinh nhom beta-lactam, aminoglycoside, macrolid, tetracyclin, chloramphenicol, rifamycin, vancomycin và lincomycin. Fosfomycin dùng đơn độc dễ gây kháng thuốc, do đó nên phối hợp với các kháng sinh khác.
Liều lượng:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: người lớn uống 3 g một liều duy nhất.
Nhiễm khuẩn ngoài đường tiết niệu do các vi khuẩn Gram dương hoặc Gram âm nhạy cảm:
Người lớn: uống 0,5 – 1g cách 8 giờ một lần.
Khuyến cảo nếu quên uống một liều thuốc, uổng ngay 1 liều khi bạn nhớ ra mình đã quên uống thuốc. Nhưng nếu thời gian nhớ ra gần liều kế tiếp thì bỏ liều đã quên và uống như theo thời gian quy định. Không được uống gấp đôi liều trong trường hợp quên dùng thuốc.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Usarmicin, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trong điều trị nếu không phối hợp kháng sinh có thể gặp vi khuẩn kháng thuốc nhanh đột biến. Để hạn chế sự kháng fosfomycin của vi khuẩn cần phải phổi hợp thuốc với các kháng sinh khác. Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những người bệnh có phù, tăng huyết áp hoặc đang dùng corticoid. Những người bệnh suy tim đang dùng thuốc trợ tim loại digitalis nếu dùng fosfomycin kéo dài cần phải thường xuyên kiểm tra kali huyết và dùng bổ sung kali vì thuốc có thể làm hạ kali huyết. Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi: Fosfomycin được bài tiết chủ yếu qua thận. Do bệnh nhân cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này, có thể cần giảm liều. Mannitol: Có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Thuốc vào được sữa mẹ. Mặc dù nồng độ fosfomycin rất thấp trong sữa mẹ nhưng vẫn không nên dùng thuốc khi mẹ đang cho con bú. Trường hợp phải dùng fosfomycin thì mẹ phải ngừng cho con bú.
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, ù tai, chóng mặt, khó chịu,…
Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu. Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm 0-lactam, aminoglycoside, macrolide, tetracyline, cloraphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.
Trong quá trình sử dụng Usarmicin thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100.
Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, suy nhược.
Sinh dục nữ: Viêm âm đạo, rối loạn kinh nguyệt.
Mũi họng: Viêm mũi, viêm họng. Da: Phát ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Phân bất thường, táo bón, chán ăn, khô miệng, đầy hơi, nôn.
Thần kinh: sốt, hội chứng cúm, mất ngủ, ngủ gà, đau nửa đầu, đau cơ, căng thẳng thần kinh, dị cảm.
Tiết niệu: Khó tiểu tiện, tiểu tiện ra máu.
Sinh dục nữ: Rối loạn kinh nguyệt.
Tai: Rối loạn thính giác.
Da: Ngứa, loạn sắc tố da, phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Mắt: Viêm dây thần kinh thị giác một bên.
Mạch – máu: Phù mạch, thiếu máu bất sản.
Hô hấp: Hen phế quản.
Gan – tiêu hóa: Vàng da, hoại tử gan, phình đại tràng nhiễm độc.
Cách xử trí ADR Khi đang dùng thuốc nếu thấy biểu hiện của các tác dụng không mong muốn trên cần ngừng dùng thuốc ngay. Trường hợp gặp các phản ứng bất thường nặng cần phải xử trí kịp thời. Ngoài việc duy trì các chức năng sống cần phải điều trị triệu chứng kèm theo. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Đặc tính dược lực học: Nhóm dược lý: Kháng sinh.
Mã ATC: J01XX01
Cơ chế tác dụng:
Fosfomycin là một kháng sinh dẫn xuất từ acid fosfonic, được tách chiết từ Streptomyces fradiae và các Streptomyces khác hoặc được tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế enzyme enolpyruvyl tranferase, làm giảm sự tạo thành acid uridin diphosphat- N-acetylmuramic, là giai đoạn đầu của quá trình tạo thành tế bào vi khuẩn.
Fosfomycin có phổ tác dụng rộng. In vitro thuốc có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt là các vi khuẩn thường gây viêm nhiễm đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Pseudomonas, Seratia, Enterococcus pneumonia, Haemophilus infuenzae và Neseria spp. Tuy nhiên, trong thực tế có một vài chủng Pseudomonas aeruginosa kháng lại thuốc và Bacteroides không nhạy cảm. In vivo tính hiệu quả đã được xác định đối với E. coli và Enterococcus faecalis. Ngoài nhiễm khuẩn đường tiết niệu và tiêu hóa, fosfomycin đã được nhiều nước trên thế giới dùng đơn độc hoặc phối hợp với kháng sinh khác để điều trị có kết quả (81,1%) nhiễm vi khuẩn Gram dương và/ hoặc Gram âm bao gồm viêm phổi, và các viêm nhiễm hô hấp khác, viêm cốt tủy, viêm màng não, tai, mũi họng, nhiễm khuẩn ngoại, sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, viêm khớp, viêm hạch cổ, nhiễm khuẩn mắt, nhiễm khuẩn bàn chân ở người đái tháo đường.
Kháng thuốc đã xuất hiện, thường xảy ra trong khi điều trị. Kháng thuốc có thể qua thể nhiễm sắc hoặc một số chủng theo cơ chế truyền qua plasmid. Do đó, trong thực hành lâm sàng, khó có thể dùng fosfomycin đơn độc nhưng cho đến nay không thấy kháng chéo hoặc tính đối kháng của fosfomycin với các kháng sinh khác. Fosfomycin thường có tác dụng hiệp đồng với một số kháng sinh, đặc biệt với nhóm kháng sinh ức chế các bước cuối trong tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (như nhóm beta-lactam), aminoglycoside, macrolid, tetracylin, chloramphenicol, rifamycin và lincomycin, chống lại Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin và Enterobacteria. Một số nghiên cứu thường cho thấy khi phối hợp fosfomycin với kháng sinh nhóm aminoglycoside có thể làm giảm độc tính trên thận của aminoglycoside. Fosfomycin được dùng dưới ba dạng: Fosfomycin calci, fosfomycin natri, fosfomycin tromethamin, khi dùng cần chú ý đến đặc điểm khác nhau về dược động học.
Fosfomycin calci hấp thu kém qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng theo đường uống chỉ đạt 30 – 40%. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng và thải trừ thuốc, nhưng không ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Sau uống 4 giờ liều 1 g, nồng độ tối đa trong máu là 7 microgam/ml. Tuy nhiên, fosfomycin trometamol lại hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 2 giờ một liều tương đương với 3 g fosfomycin nồng độ thuốc trong huyết tương đạt khoảng 22 đến 32 microgam/ml. Truyền tĩnh mạch trong 4 giờ một liều duy nhất 4g fosfomycin dinatri, nồng độ đỉnh trong huyết tương (nồng độ lúc ngừng truyền) đạt được 123 ± 16 microgam/ml. Sau đó nồng độ giảm xuống 24 ± 7 microgam/ml vào giờ thứ 8 và 8 ± 2 microgam/ml vào giờ thứ 12. Nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 2 giờ.
Thuốc không gắn vào protein huyết tương.
Phân bố : Fosfomycin có trọng lượng phân tử nhỏ (138), do đó, xâm nhập vào các mô và dịch cơ thể dễ dàng, thường đạt được nồng độ giữa 20 và 50% nồng độ thuốc trong huyết thanh, cao hơn nếu có viêm màng não. Trong dịch màng phổi: 7 – 43% nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Ở amidan : Khoảng 50% nồng độ huyết thanh.
Ở niêm mạc xoang : Khoảng 30% nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Trong đờm : 5 – 10% nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Fosfomycin cũng vào trong nước ối, sản dịch, bạch huyết, thủy dịch, chất bài tiết phế quản, ổ mủ màng phổi, xoang, xương (nếu còn mạch máu nuôi dưỡng), mật.
Chuyển hóa: Fosfomycin không chuyển hóa và cũng không qua chu trình ruột – gan.
Thải trừ: Fosfomycin đào thải qua đường tiết niệu, chủ yếu qua lọc cầu thận mà không tiết hoặc tái hấp thu qua ống thận. Độ thanh thải của fosfomycin tương tự như độ thanh thải của creatinin (100 – 120 ml/phút). Fosfomycin thải trừ trong nước tiểu trên 85% trong 12 giờ; một phần nhỏ thuốc thấy trong phân. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao: Khi truyền 4 g fosfomycin trong 4 giờ, nồng độ thuốc đạt 3000 mg/lít trong khi truyền, 3800 mg/lít giữa giờ thứ 4 và thứ 8 và 1600mg/lít giữ giờ thứ 8 và 12 giờ. Sau khi uống 2-4 giờ một liều duy nhất 3 g fosfomycin trong metamol, nồng độ fosfomycin đạt được trong nước tiểu là 3 mg/ml và duy trì nồng độ điều trị 200 – 300 microgam/ml trong nước tiểu sau 48 giờ.
Không có sự khác biệt nồng độ thuốc trong nước tiểu ở người cao tuổi và người trẻ tuổi. Do đó, không cần điều chỉnh liều.
Suy thận làm giảm nhiều bài tiết fosfomycin, do đó cần phải điều chỉnh liều.
Thuốc Usarmicin được bào chế dưới dạng viên nén, được đóng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu trắng, mặt trước được in tên sản phẩm, phía dưới được in tên thành phần và hàm lượng có trong thuốc, góc trái được in quy cách đóng hộp. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 2 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Usarmicin có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Usarmicin có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 20 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-32599-19
Chi nhánh Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú – Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm
Địa chỉ: Lô số 12 Đường số 8, khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh. Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Minh Hiếu Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hàng ship nhanh. Mua hàng của shop luôn có tem đảm bảo chính hãng nên mình rất yên tâm. Sẽ ủng hộ shop lâu dài.
Phạm Ngọc Thanh Thảo Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Rất tuyệt vời đóng gói nhanh giao nhanh ưng ý hết nổi không có gì nữa
Nguyễn Quốc Vinh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
lần đầu mua hàng của shop. Hàng có đầy đủ hóa đơn chứng từ nên yên tâm chính hãng. nếu dùng hợp mình sẽ mua lại