Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 ống 5ml |
Thương hiệu | Hataphar |
Chuyên mục | Hô hấp - xoang- cảm cúm |
Số đăng ký | VD-32514-19 |
Thành phần | Dexamethasone |
Thuốc Dixasyro 2mg/5ml được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm Hà Tây. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng rối loạn nội tiết, rối loạn không nội tiết.
Nội dung chính
Thuốc Dixasyro 2mg/5ml thuộc nhóm corticosteroid. Thành phần dược chất chính gồm có Dexamethason. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị rối loạn nội tiết, rối loạn không nội tiết. Thuốc dùng được cho cả trẻ em và người lớn.
Dexamethason là một corticosteroid được sử dụng trong một số trường hợp rối loạn nội tiết, rối loạn không do nội tiết, một số trường hợp phù não và để chẩn đoán thử nghiệm hội chứng Cushing.
Rối loạn nội tiết: Lồi mắt nội tiết.
Rối loạn không do nội tiết: Dexamethason có thể được sử dụng trong điều trị cần đến corticosteroid mà không liên quan đến nội tiết bao gồm:
- Dị ứng và sốc phản vệ.
- Bệnh về cơ: Viêm đa cơ.
- Bệnh thận: Hội chứng thận hư.
- Đau khớp dạng thấp, viêm đa động mạch nút.
- Bệnh về máu: Thiếu máu tan huyết, ung thư bạch cầu, u tủy, ban xuất huyết giảm tiểu cầu ngẫu phát ở người trưởng thành.
- Bệnh dạ dày-ruột: Để điều trị trong giai đoạn quan trọng viêm ruột kết mạn loét (chỉ có
- trực tràng); viêm đoạn ruột hồi (bệnh Crohn), một số dạng viêm gan.
- Bệnh về não: Tăng áp lực nội sọ dẫn đến các khối u não, sự gia tăng cấp tính của bệnh xơ cứng rải rác.
- Bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước và sau, viêm dây thần kinh thị giác, viêm màng mạch võng mạc, viêm mong mắt – thể mi, viêm động mạch thái dương, viêm giả u hốc mắt.
- Bệnh phổi: Hen phế quản mạn tính, viêm phổi do sặc, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bệnh sacoid, viêm phôi dị ứng, hội chứng Loeffler, bệnh xơ phôi vô căn.
- Bệnh khớp: Một số trường hợp của viêm khớp dạng thấp (hội chứng Felty, hội chứng Sjogren), bao gồm viêm khớp dạng thấp thiếu niên, thấp khớp cap, lupus ban đỏ rải rác, viêm động mạch thái dương (đau cơ dạng thấp).
- Bệnh về da: Bệnh Pemphigus thông thường, bệnh Pemphigoid bọng nước, chứng đỏ da, trường hợp nghiêm trọng của bệnh hồng ban đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), u sùi dạng nấm, viêm da dạng herpes.
- Bệnh ung thư: Ung thư bạch cầu thể lympho, đặc biệt là các dạng cấp tính, u lympho ác tính (bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin), ung thư vú di căn, tăng calci máu do ung thư di căn xương hoặc bệnh Kahler.
Bệnh viêm thanh khí phế quản cấp (bệnh Croup) ở trẻ em:
Viêm thanh khí quản, viêm thanh khí phế quản, viêm thanh khí phế quản phổi, viêm tác thanh quản rít
Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Dixasyro 2mg/5ml bao gồm những thành phần chính như là
Thành phần dược chất chính: Dexamethason (phosphat)
Tương ứng với Dexamethason: 2mg
Thành phần tá dược: Acid citric, nipagin, nipasol, đường trắng, dung dịch sorbitol 70%, propylen glycol, natri hydroxyd, dung dịch hương dâu, ponceau 4R, nước tinh khiết.
Thuốc Dixasyro 2mg/5ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường uống. Không được tiêm.
Người lớn
Nguyên tắc chung:
Nếu đáp ứng ban đầu tốt, liều lượng duy trì nên được xác định bằng cách giảm liều dần dần đến liều thấp nhất cần thiết để duy trì đáp ứng lâm sàng phù hợp.
Bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu để điều chỉnh liều khi có những thay đổi về tình trạng lâm sàng do việc thuyên giảm hoặc tái phát của bệnh, do thuốc không có đáp ứng, và do ảnh hưởng của tình trạng stress (do phẫu thuật, nhiễm trùng, chấn thương). Trong thời gian stress, có thể cần phải tăng liều lượng tạm thời.
Nếu ngừng thuốc sau vài ngày điều trị, cần giảm liều dần dần trước khi ngừng hẳn.
Những glucocorticoid khác có thể dùng thay cho dexamethason sau khi quy đổi liều tương đương: hoạt lực của dexamethason xấp xỉ bằng betamethason, mạnh hơn 4 đến 6 lần so với methylprednisolon và triamcinolon, mạnh hơn 6-8 lần so với prednison và prednisolon, mạnh hơn 25 đến 30 lần so với hydrocortison và mạnh hơn 35 lần so với cortison .
Trường hợp dị ứng cấp tính, đợt cấp tính của dị ứng mạn tính, dùng dexamethason kết hợp đường uống và đường dùng khác theo lịch trình dưới đây:
Nếu liều cần dùng ít hơn 5ml, nên dùng dụng cụ đong thích hợp như cốc đong, xi lanh. Lịch trình này được đưa ra để đảm bảo điều trị đầy đủ trong giai đoạn cấp tính, đồng thời giảm thiểu nguy cơ sử dụng quá liều trong các trường hợp mạn tính.
Trường họp tăng áp lực nội sọ: Việc điều trị ban đầu thường dùng đường tiêm. Khi yêu cầu điều trị duy trì thì chuyển sang dùng dexamethason đường uống càng sớm càng tốt. Để điều trị giảm đau ở bệnh nhân u não tái phát hoặc u não không thể phẫu thuật, nên dùng liều duy trì. Liều 2mg, dùng 2-3 lần/ ngày có thể có hiệu quả. Nên sử dụng liều dùng nhỏ nhất cần thiết để kiểm soát triệu chứng.
Nghiệm pháp ức chế dexamethason:
Uống 2mg (5ml) dung dịch uống dexamethason lúc 23 giờ. 8 giờ sáng hôm sau đo cortisol máu. Neu cần độ chính xác cao hơn, nên dùng 0,5 mg (l,25ml) dung dịch uống dexamethason mỗi 6 giờ trong 48 giờ. 8 giờ sáng ngày thứ ba đo cortisol máu.
Nên lấy nước tiểu sau 24 giờ để xác định lượng 17-hydroxycorticosteroid được bài tiết ra. + Kiểm tra để phân biệt hội chứng Cushing do tuyến yên tăng tiết ACTH với triệu chứng gây ra bởi các nguyên nhân khác:
Uống 2mg (5ml) dung dịch uống dexamethason mỗi 6 giờ trong 48 giờ. 8 giờ sáng ngày thứ ba đo cortisol máu. Nên lấy nước tiểu sau 24 giờ để xác định lượng 17-hydroxycorticosteroid được bài tiết ra.
Trẻ em:
Liều dùng nên được giới hạn trong một liều duy nhất để làm giảm tác dụng phụ gây chậm phát triển ở trẻ và giảm thiểu sự ức chế bộ trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận
Bệnh Croup ở trẻ em: Dùng một liều duy nhất 0,15 mg dexamethason/ kg thể trọng, một liều thứ hai có thể được dùng sau 12 giờ, nếu có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng 0,6mg dexamethason / kg đã được sử dụng an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng. Tuy nhiên, liều tối đa có thể sử dụng là 10mg. Bảng dưới đây thể hiện liều dùng cho các độ tuổi khác nhau ờ liều 0,15 mg/ kg trong điều trị Croup ở trẻ
Độ tuổi (tháng / năm) | Trọng lượng
(Kilôgam) |
Thể tích Dixasyro (ml) | ||
---|---|---|---|---|
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
0 | 2 tháng | 4 | 5,5 | 2 |
3 tháng | 6 tháng | 5,6 | 7,9 | 3 |
6 tháng | 12 tháng | 8 | 10,5 | 4 |
>12 tháng | 2 năm | 10,6 | 13,3 | 5 |
> 2 năm | 4 năm | 13,4 | 16,2 | 6 |
> 4 tuổi | 7 năm | 16,3 | 22 | 8 |
> 7 năm | 9 năm | 22,1 | 27 | 10 |
> 9 tuổi | 12 tuổi | 27,1 | 41 | 15 |
> 12 tuổi | 14 năm | 42 | 55 | 20 |
> 14 tuổi | 56 | 68 | 25 |
Người cao tuổi:
Điều trị ở bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt nếu cần dùng lâu dài, cần lưu ý đến các tác dụng phụ của corticosteroid.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Sử dụng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Dixasyro 2mg/5ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trước khi bắt đầu điều trị với thuốc trong thời gian dài, phải kiểm tra điện tâm đồ, huyết áp, chụp X quang phổi, cột sống và đánh giá chức năng trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận cho tất cả các bệnh nhân.
Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. cần phải thường xuyên đánh giá lại đáp ứng của bệnh nhân khi dùng thuốc để điều chỉnh liều cho phù hợp với tình trạng của bệnh. Khi cần giảm liều, nên giảm liều dần dần.
Khi dùng với tác dụng chống viêm, chống ức chế miễn dịch, chống nhiễm trùng:
Dùng corticosteroid kéo dài có thể làm giảm sức đề kháng, làm tăng nhiễm trùng thứ phát, kéo dài hoặc nặng thêm tình trạng nhiễm virus.
Rối loạn điện giải:
Liều trung bình và liều cao của hydrocortison hoặc cortison có thể gây tăng huyết áp, giữ muối và nước, tăng bài tiết kali, nhưng những ảnh hưởng này ít có khả năng xảy ra với các dẫn xuất tổng hợp, trừ khi được sử dụng với liều lượng lớn. Chế độ ăn uống hạn chế muối và bô sung kali có thể là cần thiết với các bệnh nhân dùng corticosteroid tất cả các corticosteroid làm tăng bài tiết calci, cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận, tăng huyết áp và suy tim sung huyết.
Các bệnh hay tái phát, bệnh căng thẳng:
Tác động lên mắt:
Ức chế tuyến thượng thận:
Triệu chứng cai thuốc
Cần đặc biệt chú ý khi xem xét việc sử dụng corticosteroid cho các bệnh nhân sau đây và cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên:
Phản ứng quá mẫn:
Tác động trên hệ thần kinh:
Các triệu chứng về tâm thần thường xuất hiện trong vòng vài ngày hoặc vài tuần sau khi bắt đầu điều trị. Nguy cơ có thể cao hơn khi dùng liều cao. Bệnh nhân/ người chăm sóc nên được khuyến khích đi khám bệnh nếu lo lắng các triệu chứng tâm lý phát triển, đặc biệt là tình trạng chán nản hoặc ý tưởng tự tử. Bệnh nhân / người chăm sóc nên cảnh giác với các rối loạn tâm thần có thể xảy ra trong hoặc ngay sau khi giảm liều.’ xét việc sử dụng corticosteroid ở những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh trầm cảm nặng
Sử dụng thuốc ở trẻ em và thanh thiêu niên:
Trẻ sơ sinh non tháng:
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi:
Cảnh báo về các thành phần khác của sản phẩm:
Sản phẩm này có chứa:
Phụ nữ có thai:
Không nên sử dụng dexamethason trong thời kỳ mang thai, trừ khi cần thiết. Phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả để kiểm soát bệnh.
Trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng lượng corticosteroid đáng kể trong suốt thời kỳ mang tnai nên được theo dõi cẩn thận để kịp thời phát hiện dấu hiệu suy giảm chức năng nếu có.
Yêu cầu giám sát chặt chẽ với bệnh nhân có tiền sản giật hoặc giữ nước.
Dexamethason qua được nhau thai, nồng độ trong huyết thanh thai bằng nồng độ của mẹ, nên có thể gây nguy hiểm cho thai nhi ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cửu trên động vật và người cho thấy dùng corticosteroid trong 3 tháng đầu làm tăng nguy cơ sứt môi, hở hàm ếch, giảm tăng trưởng thai trong tử cung và giảm trọng lượng khi sinh. Khi dùng corticosteroid cho người mẹ trong thời kỳ mang thai có thể gây thiểu năng thượng thận ở trẻ sơ sinh, cần thận trọng cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Phụ nữ cho con bú:
Corticosteroid được bài tiết một lượng nhỏ trong sữa mẹ và có thể ức chế sự phát triển, can thiệp vào sản xuất corticosteroid nội sinh hoặc gây ra những ảnh hưởng không mong muốn khác. Cần thận trọng cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Có một số tác dụng phụ liên quan đến sản phẩm này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc trên một số bệnh nhân (Xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc).
Tương tác của thuốc:
Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dexamethason:
Ketoconazol có thể làm tăng nồng độ dexamethason trong huyết tương do ức chế CYP3Ạ4, nhưng cũng có thể ức chế sự tổng hợp corticosteroid ở thượng thận và do đó gây suy vỏ thượng thận khi giảm liều corticosteroid.
Ảnh hưởng của dexamethason lên các thuốc khác:
Ở liều cao hoặc khi điều trị hơn 10 ngày, có nguy cơ chảy máu. Bệnh nhân dùng corticosteroid với thuốc chống đông máu nên được theo dõi chặt chẽ (kiểm tra vào ngày thứ 8 sau khi dùng thuốc, sau đó mỗi 2 tuần kiểm tra lại trong khi điều trị và sau khi ngừng điều trị).
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Dixasyro 2mg/5ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Mức độ tác dụng phụ không mong muốn phụ thuộc vào hiệu lực của thuốc, liều lượng, thời gian dùng thuốc và thời gian điều trị bệnh.
Các tác dụng phụ không mong muốn được phân loại theo hệ thống cơ quan và tần suất: rất thường gặp (ADR >1/10), thường gặp (1/100 < ADR'<1/10), ít gặp (1 / 1.000 <ADR <1/100), hiếm gặp (1 / 10.000 <ADR <1 / 1.000), tần suất chưa biết (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn).
Các tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo, có tần suất chưa biết:
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn | ||
Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn | Chưa biết | Tăng nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh lao. Giảm sự đề kháng của cơ thể với nhiễm trùng. | ||
Rối loạn máu và bạch huyết | Chưa biết | Chứng tăng bạch cầu. | ||
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Chưa biết | Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch. | ||
Rối loạn nội tiết | Chưa biết | Bât thường kinh nguyệt và vô kinh, ức chế trục tuyên yên – thượng thận, rậm lông, ức chế sự tăng trưởng trong giai đoạn phôi thai, trẻ em và thanh thiếu niên, hội chứng Cushing. | ||
Rối loạn dinh dưỡng và trao đổi chất | Chưa biết | Giữ natri, giữ nước, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, tăng bài tiết calci. Tăng khẩu vị. Rối loạn dung nạp carbohydrat. | ||
Hệ thần kinh trung ương | Chưa biết | Một loạt các phản ứng tâm thần như kích thích, hưng phấn, chán nản và tâm trạng không ồn định, có ý nghĩ tự tử, hoang tưởng, ảo giác và tâm thần phân liệt.
Tăng triệu chứng của bệnh động kinh, rối loạn hành vi, khó chịu, căng thẳng, lo âu, rối loạn giấc ngủ, rối loạn chức năng nhận thức bao gồm sự nhầm lẫn và mất trí nhớ đã được báo cáo. Các phản ứng có thể xảy ra ở cả người lớn và trẻ em. ở người lớn, tần số của các phản ứng nặng đã được ước tính là 5-6%. |
||
Mắt | Chưa biết | Đục thủy tinh thể, tăng áp lực trong mắt, glôconii phù gai thị, bệnh mỏng giác mạc, làm trầm trọng hơn bệnh viêm nhiễm mắt do virus hay nấm, lồi mắt. | ||
Tim mạch | Chưa biết | Suy tim sung huyết ở bệnh nhân mẫn carry | ||
Mạch máu | Chưa biết | Bệnh huyết khối tắc mạch, cao huyết áp. | ||
Hệ tiêu hóa | Chưa biết | Chứng khó tiêu, loét dạ dày tá tràng, thủng và xuất huyết dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp tính, bệnh nấm Candida. Đau bụng và nôn mửa, viêm loét thực quản, thủng ruột non, đặc biệt ở bệnh nhân với bệnh viêm ruột. Buồn nôn, nấc cục. | ||
Da và mô dưới da | Chưa biết | Chậm liền vết thương, da mỏng, đốm xuất huyết và bầm máu, ban đỏ, đau thắt ngực, vân trên da, chứng giãn mao mạch, mụn trứng cá, tăng mồ hôi, che lấp phản ứng của các xét nghiệm trên da, các phản ứng trên da khác như viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch, tóc thưa. | ||
Mô xương khớp và mô liên kết | Chưa biết | Chứng loãng xương, gãy xương sống và gãy xương dài, hoại tử xương, đứt gân. Bệnh cơ gân, nhược cơ, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi, giảm khối lượng cơ. ức chế sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên. | ||
Rối loạn chung | Chưa biết | Phiền muộn, lắng đọng mỡ bất thường. | ||
Hệ sinh sản | Chưa biết | Thay đổi sự di chuyển và số lượng tinh trùng. | ||
Điều tra | Chưa biết | Tăng ngon miệng, tăng cân. |
Triệu chứng khi giảm liều: Việc giảm liêu corticosteroid quá nhanh sau khi điêu trị kéo dài
có thể dẫn đến suỵ thượng thận cấp tính, hạ huyết áp và tử vong. Triệu chứng cai thuốc có thế xảy ra bao gồm sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, nổi các nốt/đau và ngứa trên da, giảm cân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Các ADR nhẹ thì nên giảm liều; ADR nặng nên ngừng thuốc và điều trị triệu chứng
Triệu chứng quá liều: Các báo cáo về độc tính cấp tính hoặc tử vong sau khi dùng quá liều với glucocorticoid là rất hiếm.
>Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được gây nôn và nôn. Nếu không gây nôn được, nên tiến hành các biện pháp thường quy, bao gồm rửa dạ dày.
Các phản ứng phản vệ và phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin (adrenalin), hô hấp nhân tạo áp suất dương tính và aminophyllin. Bệnh nhân nên được giữ ấm và yên tĩnh. Thời gian bán thải của dexamethason trong huyết tương là khoảng 190 phút.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Thuốc này thuộc nhóm corticosteroid, có mã ATC là H02A B02.
Dexamethason là íluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát). Nếu cần thiết phải điều trị bàng glucocorticoid lâu dài, chỉ dùng thuốc với liều thấp nhất có thể và thường chỉ dùng như một thuốc hỗ trợ cho điều trị khác. Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm chức năng của trục dưới đồi – yên – thượng thận được hồi phục.
Hấp thu: Dexamethason được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi trong huyết tương đạt 1 – 2 giờ sau khi uống và khác nhau ở các cá thể. cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
Phân bố: Dexamethason được phân bố nhanh vào tất cả các mô trong cơ thể nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương (tới 77%) và chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa: Chuyên hóa ở gan chậm.
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên họp. Thời gian bán thải trong huyết tương là 3,5 – 4,5 giờ, nhưng khi nói đến tác dụng, thường dùng thời gian bán thải. Thời gian bán thải của dexamethason là 36 – 54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần có glucocorticoid tác dụng liên tục.
Dược động học ở một so đối tượng đặc biệt:
Trẻ em: Hiệu quả và tính an toàn của corticosteroid ở trẻ em cho thấy tương tự như ở người lớn. Thời gian thải trừ dexamethason ở trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 16 tuổi là 4,3 giờ, tương tự như ở người lớn (4 giờ).
Người cao tuổi: Các nghiên cứu lâm sàng không bao gồm đủ số đối tượng từ 65 tuổi trở lên nhàm xác định xem họ có đáp ứng khác với các bệnh nhân trẻ không. Có báo cáo lâm sàng khác cho thấy không có sự khác biệt giữa người cao tuổi và bệnh nhân trẻ.
Bệnh nhân suy gan: Thời gian thải trừ dexamethason kéo dài ở bệnh nhân suy gan nặng
Bệnh nhân suy thận: Suy chức năng thận không ảnh hưởng đến độ thanh thải của dexamethason.
Thuốc Dixasyro 2mg/5ml được bào chế dưới dạng dung dịch uống, dung dịch trong, đồng nhất, màu hồng, mùi thơm, vịt ngọt. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, tên sản phẩm màu xanh nước biển, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới cùng in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 ống, hộp 20 ống x 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Thuốc Dixasyro 2mg/5ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Dixasyro 2mg/5ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 6.500đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-32514-19
Công ty cổ phần Dược Phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.