Mô tả bán chi liên:

Tên thường gọi:

Vị thuốc Bán chi liên còn gọi Hoàng cầm râu, thẩm râu.

Tên khoa học:

Scutallaria rivulars Wall. Họ khoa học: Họ Labiatae.

Thành phần hóa học:

Chứa scutellarin, scutellarein, carthamidin, isocarthamidin. (W. Tang và cs, 1992). Ngoài ra còn có alcaloid, hợp chất phenol, sterol, tanin.

Tác dụng Dược lý:

Hợp chất flavonoid scutellarein trong bán chi liên có tác dụng ức chế được hoạt độ của protein kinase C não chuột cống trắng được tinh chế 1 phần.

Cây bán chi liên!
Cây bán chi liên!

Tính vị:

Vị hơi đắng, tính mát.

Công năng:

Thanh nhiệt, giải độc, trị ung thư (Cancer),lợi tiểu tiêu sưng, giảm đau.

Công dụng bán chi liên:

Dùng để chữa ung nhọt, viêm gan với liều 20-40g cây khô sắc uống.

Trong Y học Trung Quốc, toàn cây khô bán chi liên  được dùng làm thuốc hạ sốt, lợi tiểu, điều trị khối u tân sinh, áp xe phổi, lao phổi xơ, viêm ruột thừa, viêm gan, xơ gan cổ trướng. Dùng ngoài cây tươi giã đắp và nấu nước rửa trị mụn nhọt sưng đau, viêm vú, viêm mủ da, sâu quảng, rắn độc cắn, ngã tổn thương.

Bài thuốc có Bán chi liên:

Bán liên chi Ung thư phổi, ung thư gan ung thư trực tràng thời kỳ đầu:

Bạch hoa xà thiệt thảo 40g, bán chi liên đều 40g, ngày 1 thang. Sắc uống hoặc nấu nước uống thay trà. ( Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam- Tập I- T173)

Ung thư xoang hàm trên:

Bạch hoa xà thiệt thảo, thạch kiến xuyên, hoàng cầm, bán chi liên, sinh địa, huyền sâm, mẫu lệ (sống) đều 30g, sa sâm, bồ công anh, đại hoàng đều 10g, bạc hà, cúc hoa đều 5 – 10g. Sắc uống.

Ung thư mũi họng, hạch lymphô cổ to, mũi tắc chảy nước mũi có máu, ho, đờm nhiều, liệt mặt, chất lưỡi tối hoặc đen xạm, rêu dày nhớt, mạch huyền hoạt:

Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên, bạch mao căn, hoàng cầm, liên kiều, bạch cương tàm, hạ khô thảo, triết bối mẫu, thất diệp nhất chi hoa, thổ phục linh, hoàng dược tử đều 12g. Bán hạ chế gừng, nam tinh lùi, đại kế, tiểu kế đều 8g, bạch anh, đào nhân, ý dĩ, đông qua nhân đều 10 – 16g. Ngày 1 thang sắc uống.

Ung thư thực quản, nuốt khó, lưng ngực đau bỏng rát, miệng khô, họng khô, ngũ tâm phiền nhiệt, đại tiện táo bón, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít hoặc không rêu, mạch huyền tế sác:

Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên, sinh địa, bắc sa sâm, nam sa sâm đều 16g, huyền sâm, mạch môn, đương quy, bồ công anh, tỳ bà diệp tươi, lô căn tươi đều 20g, chi tử, bạch anh, hạ khô thảo đều 12g, hoàng liên 8 – 10g. Sắc uống ngày 1 thang.

Ung thư gan:

Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên đều 20g, tiểu kim bất hoán, kê cốt thảo đều 15g. Ngày 1 thang sắc uống.

Ung thư dạ dày, trực tràng, thực quản, cổ tử cung và các bệnh u bướu:

Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên, bạch anh, đông quỳ, bán biên liên, trương ương đều 30g. Ngày 1 thang sắc uống.

Ung thư bàng quang, trong nước tiểu có máu, tiểu tiện khó, đau tức ở bụng dưới, nước tiểu vàng, rêu lưỡi nhớt khô, mạch huyền hoạt sác:

Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên đều 15g, bạch anh, thổ phục linh, long đởm thảo, chi tử sao, hoàng cầm, sài hồ, sinh địa, xa tiền thảo, trạch tả đều 12g, mộc thông, biển súc, cù mạch đều 10g, hoạt thạch 20g.

Ung thư cổ tử cung:

Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên, côn bố, hải tảo, đương quy, tục đoạn đều 24g, toàn yết 6g, ngô công 3 con, bạch thược, hương phụ, phục linh đều 15g, sài hồ 9g. Sắc uống.

Ung thư cổ tử cung do thấp nhiệt độc thịnh:

Bạch hoa xà thiệt thảo, thổ phục linh đều 30g, bán chi liên, thảo hà xa đều 15g, sinh ý dĩ 12g, thương truật, biển súc, xích thược đều 9g, hoàng bá 6g.

Cây có vị hơi đắng, không độc, có tác dụng xổ tiêu các chất độc ra khỏi cơ thể. Bán chi liên khi được kết hợp với cây bạch hoa xà thiệt thảo, xạ đen ( là 2 vị thuốc có tác dụng trị U lở, khối U ) sẽ giúp cơ thể đào thải chất độc, tiêu U bướu rất nhanh.

Bản chất của Cây bán chi liên là không có tác dụng Trị U bướu, nhưng cây có tác dụng xổ tiêu độc tố và các chất độc ra khỏi cơ thể, nên dân gian thường dùng Cây bán chi liên kết hợp với 2 vị thuốc là: Bạch hoa xà thiệt thảo và cây xạ đen.

Thận trọng sử dụng bán chi liên:

Những tình trạng sức khoẻ sau đây có thể tương tác với bán chỉ liên, bao gồm:

  • Rối loạn xuất huyết. Bán chỉ liên làm chậm đông máu. Về lý thuyết, bán chỉ liên làm tăng nguy cơ bị bầm tím và chảy máu ở những người rối loạn chảy máu.
  • Tiểu đường. Bán chỉ liên có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu ở người bị tiểu đường. Bạn cần theo dõi cẩn thận dấu hiệu lượng đường trong máu nếu nó thấp (hạ đường huyết) và nếu bạn mắc bệnh tiểu đường mà sử dụng bán chỉ liên.
  • Tình trạng nhạy cảm với hormone như ung thư vú, ung thư tử cung, ung thư buồng trứng, lạc nội mạc tử cung hoặc u xơ tử cung. Bán chỉ liên có tác dụng giống như estrogen nữ. Nếu bạn có bất kỳ tình trạng nghiêm trọng nào khi dùng estrogen, đừng dùng bán chỉ liên.
  • Huyết áp thấp: bán chỉ liên có thể làm hạ huyết áp. Về lý thuyết, bán chỉ liên có thể làm giảm huyết áp ở những người dễ bị huyết áp thấp.

Trên đây là những công dụng, cách sử dụng bán chi liên mà nhà thuốc Thân Thiện sưu tầm được. Quý vị không nên tự ý sử dụng nếu chưa hỏi ý kiến chuyên gia.